1. Động từ V-ed là gì?

? Khi chia ở các thì quá khứ, chúng ta sẽ gặp dạng động từ "quá khứ đơn" (gọi tắt là V2) và dạng động từ "quá khứ phân từ" (gọi tắt là V3).

  • Với đa số động từ thì V2 và V3 giống nhau, cùng là động từ nguyên mẫu thêm -ed.
  • Với các động từ bất quy tắc thì dạng V2 và V3 đặc biệt, không theo quy tắc thêm -ed.

 

Trong tiếng Anh, khi chia ở các thì quá khứ, chúng ta sẽ gặp dạng "quá khứ đơn" (gọi tắt là V2) và dạng "quá khứ phân từ" (gọi tắt là V3).

Đối với hầu hết các động từ, dạng quá khứ đơn giống với dạng quá khứ phân từ: chúng ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào động từ nguyên mẫu:

Động từ nguyên mẫu Dạng quá khứ đơn Dạng quá khứ phân từ
clean cleaned cleaned
finish finished finished
want wanted wanted

 

Tuy nhiên đối với một số động từ khác, dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ có thể khác nhau, và chúng ta không thêm -ed vào động từ nguyên mẫu mà phải biến đổi theo những cách khác:

Động từ nguyên mẫu Dạng quá khứ đơn Dạng quá khứ phân từ
become became become
drive drove driven
know knew known
pay paid paid
sing sang sung

 

Như có thể thấy trong bảng thứ 2, dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ của những động từ này có vẻ như không tuân theo một quy tắc nào cả, cho nên chúng thường được gọi là "động từ bất quy tắc".

Những động từ bất quy tắc trong tiếng Anh thường được trình bày theo ba cột dọc giống như hai bảng ở trên, trong đó cột thứ 2 là dạng quá khứ đơn, và cột thứ 3 là dạng quá khứ phân từ. Để cho thuận tiện thì bài học này sẽ gọi dạng quá khứ đơn là V2, và dạng quá khứ phân từ là V3.

Trong bài học dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết 2 dạng động từ này và chức năng của chúng trong câu.

They have already read the books.

They have already read the books.

 

2. Quy tắc viết và phát âm động từ dạng V2 và V3

✅ Tóm tắt:

Đối với các động từ thường, dạng V2 và V3 được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ed vào động từ nguyên mẫu.

Đối với các động từ bất quy tắc, dạng V2 và V3 khác biệt theo từng động từ. Chúng ta không nhất thiết phải học thuộc lòng toàn bộ các động từ bất quy tắc, mà có thể học dần dần thông qua việc nghe và đọc.

 

Đối với các động từ thường

Quy tắc chung:

  • Dạng V2 và V3 được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ed vào động từ nguyên mẫu.
    • clean → cleaned
    • finish → finished
    • want → wanted

Một số lưu ý:

  • Động từ có "e" ở cuối từ thì chỉ cần thêm -d:
    • dance → danced
    • love → loved
    • smile → smiled
  • Động từ kết thúc bằng chữ cái "phụ âm – nguyên âm – phụ âm":
    • Nếu có 1 âm tiết, thì ta gấp đôi chữ cái phụ âm cuối, rồi thêm -ed:
      • stop → stopped
      • plan → planned
    • Nếu có nhiều âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết cuối cùng, thì ta gấp đôi chữ cái phụ âm cuối, rồi thêm -ed:
      • admit → admitted
      • prefer → preferred
    • Nếu có nhiều âm tiết và trọng âm không nằm ở âm tiết cuối cùng, thì ta thêm -ed bình thường:
      • happen → happened
      • enter → entered
    • Nếu chữ cái phụ âm cuối là c, thì ta thêm -k, rồi thêm -ed:
      • mimic → mimicked
      • panic → panicked
    • Nếu chữ cái phụ âm cuối là w, y, x, thì ta thêm -ed bình thường:
      • snow → snowed
      • play → played
      • fix → fixed

Đuôi -ed có 3 cách phát âm khác nhau tuỳ vào cách phát âm của động từ nguyên mẫu. Bạn có thể học chi tiết ở bài học sau: Bí quyết cách phát âm -ed không bao giờ sai.

It snowed all day yesterday.

It snowed all day yesterday.

 

Đối với các động từ bất quy tắc

Khác với những động từ thường, các động từ bất quy tắc có dạng V2 và V3 không thêm -ed, mà biến đổi theo cách khác. Những cách biến đổi này không có quy tắc nào cả, ta thường không thể dự đoán được từ dạng động từ nguyên mẫu mà phải học thuộc lòng.

Bạn có thể học chi tiết về tất cả các động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh, cũng như tìm hiểu về cách ghi nhớ hiệu quả các động từ này tại bài học sau: Động Từ Bất Quy Tắc (Irregular Verbs).

 

3. Chức năng của động từ dạng V2

✅ Tóm tắt:

Động từ dạng V2 được dùng trong cấu trúc của Thì Quá Khứ Đơn.

Ngoài ra, dạng V2 của các trợ động từ be, do, have cũng được dùng trong các cấu trúc khác có sử dụng các trợ động từ này.

 

Động từ dạng V2 được dùng để diễn đạt Thì Quá Khứ Đơn:

  • Marie learned to swim when she was just three years old.
    Marie học bơi lúc cô ấy mới có 3 tuổi.
  • I don't know what happened to him yesterday but he came to work late.
    Tôi không biết hôm qua có chuyện gì xảy ra với anh ấy mà anh ấy đi làm muộn.

>> Bạn có thể học thêm về thì quá khứ đơn ở bài học Tense: 3 Thì Đơn (Simple Tenses).

Ngoài ra, dạng V2 của các trợ động từ be, do, have (là was/were, did, had) được dùng trong các cấu trúc câu có sử dụng các trợ động từ này.

  • I was watching TV in my bedroom when I heard a loud noise outside.
    Tôi đang xem TV trong phòng ngủ thì nghe thấy tiếng động lớn bên ngoài.
    was là dạng V2 của trợ động từ to be, được dùng trong cấu trúc của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn.
  • Did Anna go to school yesterday?
    Anna hôm qua có đi học không?
    did là dạng V2 của trợ động từ do, được dùng trong câu nghi vấn của Thì Quá Khứ Đơn.
  • When she came home her husband had left for work.
    Khi cô ấy về nhà chồng cô đã đi làm.
    had là dạng V2 của trợ động từ have, được dùng trong cấu trúc của Thì Quá Khứ Hoàn Thành.

Marie learned to swim when she was just three years old.

Marie learned to swim when she was just three years old.

 

4. Chức năng của động từ dạng V3

✅ Tóm tắt:

Động từ dạng V3 được dùng trong các cấu trúc:

  • Thì Hiện Tại Hoàn Thành, Quá Khứ Hoàn Thành, Tương Lai Hoàn Thành
  • Thể bị động
  • Rút gọn mệnh đề quan hệ
  • Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
  • Dùng như một tính từ

 

Động từ dạng V3 được dùng trong các cấu trúc sau:

  • Các thì Hiện Tại Hoàn Thành, Quá Khứ Hoàn Thành, Tương Lai Hoàn Thành:
    • I have lost my passport and all of my money.
      Tôi đã làm mất hộ chiếu và tất cả tiền bạc.
    • When the police arrived, the thief had escaped.
      Khi cảnh sát đến nơi, tên trộm đã tẩu thoát.
    • He will have left for work by 9am.
      Lúc 9 giờ sáng thì anh sẽ đã đi làm mất rồi.
    • Học chi tiết ở bài học Tense: 3 Thì Hoàn Thành (Perfect Tenses).
  • Thể bị động:
    • The house was built in five months.
      Ngôi nhà được xây dựng trong năm tháng.
    • The work will be finished this Friday.
      Công việc sẽ hoàn thành vào thứ sáu tuần này.
    • Học chi tiết ở bài học Câu Bị Động (Passive Voice).
  • Rút gọn mệnh đề quan hệ:
    • The study led by Dr. Smith has just been published.
      Nghiên cứu do Tiến sĩ Smith dẫn dắt đã vừa được xuất bản.
    • Học chi tiết ở bài học Rút gọn mệnh đề quan hệ.
  • Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
    • Maintained properly, wooden buildings can last for centuries.
      Nếu được bảo trì đúng cách, các tòa nhà bằng gỗ có thể tồn tại trong nhiều thế kỷ.
    • Học chi tiết ở bài học Rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
  • Dùng như một tính từ:

When the police arrived, the thief had escaped.

When the police arrived, the thief had escaped.

 

5. Tổng kết


? Ghi nhớ:

  • Mỗi động từ trong tiếng Anh có 6 dạng động từ, trong số đó có dạng "quá khứ đơn" (gọi tắt là V2) và dạng "quá khứ phân từ" (gọi tắt là V3).

    • Với đa số động từ thì V2 và V3 giống nhau, cùng là động từ nguyên mẫu thêm -ed.

    • Với các động từ bất quy tắc thì dạng V2 và V3 đặc biệt, không theo quy tắc thêm -ed.

  • Quy tắc của V2 và V3:

    • Đối với các động từ thường, dạng V2 và V3 được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ed vào động từ nguyên mẫu.

    • Đối với các động từ bất quy tắc, dạng V2 và V3 khác biệt theo từng động từ. Chúng ta không nhất thiết phải học thuộc lòng toàn bộ các động từ bất quy tắc, mà có thể ghi nhớ dần dần thông qua việc nghe và đọc.

  • Chức năng của V2:

    • Động từ dạng V2 được dùng trong cấu trúc của Thì Quá Khứ Đơn.

    • Ngoài ra, dạng V2 của các trợ động từ be, do, have cũng được dùng trong các cấu trúc khác có sử dụng các trợ động từ này.

  • Chức năng của V3:

    • Thì Hiện Tại Hoàn Thành, Quá Khứ Hoàn Thành, Tương Lai Hoàn Thành
    • Thể bị động
    • Rút gọn mệnh đề quan hệ
    • Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
    • Dùng như một tính từ

 


 

Động từ trong tiếng Anh có nhiều loại. Bạn có thể học chi tiết về từng loại trong các bài học dưới đây: