Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ là thay đổi thứ tự thông thường của các thành phần trong một câu. Câu đảo ngữ có thể có trạng từ, trợ động từ... nằm trước chủ ngữ. Sau khi đảo ngữ, ngoài các thành phần bị thay đổi vị trí ra, các thành phần khác trong câu cũng có thể có thay đổi.

Bạn có thể học thêm về thứ tự các thành phần câu qua bài học Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cốt lõi


Đảo ngữ thường được dùng khi ta muốn:

1. Nhấn mạnh nội dung nào đó trong câu. Ví dụ:

  • Seldom do we visit him. (Hiếm khi chúng tôi viếng thăm ông ta.)
    Đảo ngữ từ câu "We seldom visit him", nhấn mạnh sự hiếm khi.​
     
  • ​Only once did I meet her. (Tôi chỉ mới gặp cô ấy một lần.)
    Đảo ngữ từ câu "I met her only once", nhấn mạnh tôi chưa gặp cô ấy thêm lần nào nữa.
     

2. Làm câu mang màu sắc trang trọng hơn.

3. Làm cấu trúc câu sử dụng đa dạng hơn.


Câu đảo ngữ thường gặp trong văn viết hơn là văn nói, nhất là trong văn viết trang trọng như các bài báo, bài luận, tác phẩm văn học. Trong hội thoại hằng ngày, ta thường bắt gặp đảo ngữ nhất trong câu hỏi, khi trợ động từ đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:

  • When did you arrive here? (Bạn đến đây khi nào?) Trợ động từ did đứng trước chủ ngữ you.
     
  • Does he go to the cinema every week? (Anh ta có đi xem phim mỗi tuần không?) Trợ động từ does đứng trước chủ ngữ he.


Ngoài câu hỏi ra, còn một số cấu trúc đảo ngữ thường gặp khác.

 

Các loại câu đảo ngữ thường gặp

1. Đảo ngữ với trạng từ 

Trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ mang nghĩa phủ định)
 

Never/[Hardly ever/Seldom/Rarely] + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Không bao giờ/ Hiếm khi ai/cái gì làm gì.


Ví dụ:

  • My English teacher seldom finishes his classes early.
    Seldom does my English teacher finish his classes early. (Hiếm khi thầy dạy tiếng Anh của tôi kết thúc buổi học sớm.)
     
  • Anna rarely forgot to do her homework.
    Rarely did Anna forget to do her homework. (Hiếm khi Anna quên àm bài tập về nhà)
     
  • Our manager hardly ever speaks in the company's meetings.
    Hardly ever does our manager speak in the company's meetings. (Hiếm khi quản lý của chúng tôi phát biểu trong các cuộc họp công ty.)
     
  • I have never met my grandparents.
    Never have I met my grandparents. (Chưa bao giờ tôi được gặp ông bà mình.)


Lưu ý: Khi đảo ngữ, bạn phải chú ý thì của câu và số ít/số nhiều của chủ ngữ để chọn trợ động từ cho phù hợp. Với thì quá khứ đơn và hiện tại đơn, khi sủ dụng trợ động từ trước chủ ngữ, bạn nhớ đưa động từ về thể nguyên mẫu nhé.

 

Trạng từ chỉ mức độ (thường là trạng từ mang nghĩa phủ định)
 

Barely/Hardly/Scarcely/Little + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Hầu như ai/cái gì không làm gì.


Ví dụ:

  • I could scarcely keep my eyes open.
    Scarcely could I keep my eyes open. (Hầu như tôi không thể mở mắt nổi.)
     
  • My mother hardly knows them.
    Hardly does my mother know them. (Mẹ tôi hầu như không biết họ.)
     

Lưu ý:  Barely/Hardly/Scarcely đi cùng với when dùng để diễn tả một việc trong quá khứ vừa hoàn thành thì có việc khác xảy ra ngay sau đó. Động từ chỉ sự việc xảy ra trước thường ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ chỉ sự việc xảy ra sau ở thì quá khứ đơn.

 

Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì Chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.


Lưu ý: Chủ ngữ 1 và Chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ:

  • I had hardly arrived home when the phone rang.
    Hardly had I arrived home when the phone rang. (Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.)
     
  • She had scarcely finished the essay when she fell asleep.
     Scarcely had she finished the essay when she fell asleep. (Cô ấy vừa làm xong bài luận liền ngủ thiếp đi.)
     
  • Mr. Brown had barely begun his talk when he was interrupted.
    Barely had Mr. Brown begun his talk when he was interrupted. (Ông Brown vừa mới bắt đầu bài nói chuyện thì bị ngắt lời.)

 

Trạng từ chỉ cách thức 
 

Trạng từ chỉ cách thức thường được hình thành từ tính từ, dùng để diễn tả trạng thái, tính chất,... của hành động. Ví dụ: slowly (một cách chậm chạp), easily (một cách dễ dàng), well (một cách hay, tốt đẹp), hard (một cách siêng năng),...

Trạng từ chỉ cách thức + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Ai làm cái gì như thế nào


Ví dụ:

  • She played the piano beautifully.
    Beautifully did she play the piano. (Cô ấy chơi piano rất hay.)
     
  • That CEO manages the company poorly.
    Poorly does that CEO manage the company. (Vị CEO đó quản lý công ty kém.)

 

Trạng từ chỉ nơi chốn
 

Một số trạng từ chỉ nơi chốn: here (ở đây), there (ở đó), up (hướng lên), down (hướng xuống), below (phía dưới),...

Chủ ngữ là danh từ:

Trạng từ chỉ nơi chốn + Động từ + Chủ ngữ (danh từ)


Ví dụ:

  • Here comes the bus. (Xe buýt tới rồi.)
     
  • There goes my career! (Sự nghiệp của tôi thế là xong!)
     
  • Down came the rain. (Mưa đang rơi xuống kìa.)

 

Chủ ngữ là đại từ: 

Trạng từ chỉ nơi chốn + Chủ ngữ (đại từ) + Động từ 


Ví dụ:

  • Here she comes. (Cô ấy đến rồi.)
     
  • Here you are. (Của bạn đây. - dùng khi đưa ai cái gì họ nhờ mình đưa)

 

✍ Bài tập: Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ trạng từ

1. We hardly ever met him after he had retired.

2. We do not know much about physics.

3. I had scarcely called her when she fell off the stairs.

4. The architect worked continuously to finish the plan.

5. My brother sings terribly, but he always wants to sing in our family gatherings.

1. Hardly ever did we meet him after he had retired.

2. Little do we do know about physics.

3. Scarcely had I called her when she fell off the stairs.

4. Continuously did the architect work to finish the plan.

5. Terribly does my brother sing, but he always wants to sing in our family gatherings.

 

2. Đảo ngữ với So và Such

Đảo ngữ với So
 

So+ Tính từ + Trợ động từ (to be) + Chủ ngữ 1 + that + Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Ai/Cái gì như thế nào đến nỗi...


Ví dụ: 

  • The apartment was so expensive that my parents could not afford it.
    So expensive was the apartment that my parents could not afford it. (Căn hộ đắt tiền đến nỗi bố mẹ tôi không mua nổi.)
     
  • The dress was so pretty that I couldn't help buying it.
    So pretty was the dress that  I couldn't help buying it. (Cái đầm đẹp tới ỗi tôi không thể không mua nó.)

 

So + Trạng từ + Trợ động từ + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + that + Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Ai/Cái gì làm như thế nào đến nỗi...


Ví dụ: 

  • He worked so hard that he forgot to have lunch.
    So hard did he work that he forgot to have lunch. (Anh ta làm việc siêng năng đến nỗi quên ăn trưa.)
     
  • They argued so noisily that their neighbors complained a lot.
    So noisily did they argue that their neighbors complained a lot. (Họ cãi nhau lớn tiếng đến nỗi hàng xóm phàn nàn rất nhiều.)

 

Đảo ngữ với Such
 

Such +  Động từ to be + Chủ ngữ 1 + that + Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Ai/Cái gì to lớn/nhiều đến nỗi....


Ví dụ:

  • His experience was such that he knew what to do immediately.
     Such was his experience that he knew what to do immediately. (Anh ấy có kinh nghiệm đến nỗi biết phải làm gì tiếp theo ngay.)
     
  • The situation was such that the smallest incident could have started a riot.
     Such was the situation that the smallest incident could have started a riot. (Tình hình căng thẳng đến nỗi sự cố nhỏ nhất đã có thể bắt đầu một cuộc bạo loạn.)

 

✍ Bài tập: Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ với so/such

1. The moment is such that we need to unite.

=> Such ________________________________________________________________.

2. He ate so much candy that he became ill.

=> So __________________________________________________________________.

3. The weather was such that we decided to cancel the polo match. 

=> Such ________________________________________________________________.

4. This book is so boring that I couldn’t finish it.

=> So ________________________________________________________________.

5. He spoke so quickly that we couldn’t understand him.

=> So ________________________________________________________________.

1. Such is the moment that we need to unite.

2. So much candy did he eat that he became ill.

3. Such was the weather that we decided to cancel the polo match. 

4. So boring is this book that I couldn’t finish it.

5. So quickly did he speak that we couldn’t understand him.

 

3. Đảo ngữ với As

Tính từ + as + Chủ ngữ 1 + Động từ 1, Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Mặc dù...


Ví dụ:

  • Although the fighter was strong, he could not beat his opponent.
     Strong as the fighter was, he could not beat his opponent. (Mặc dù chiến binh này rất mạnh, anh ta không thể đánh bại đối thủ của mình.)
     
  • Though it was cold, we still went out. 
     Cold as it was, we still went out. (Dù trời lạnh chúng tôi vẫn đi ra ngoài.)

 

Trạng từ + as + Chủ ngữ 1 + Động từ 1, Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Mặc dù...


Ví dụ:

  • Although he tried hard, he did not pass the interview.
    Hard as he tried, he did not pass the interview. (Dù đã rất cố gắng, anh ấy vẫn không đậu phỏng vấn.)
     
  • The athlete ran fast but he did not win the medal.
    Fast as he ran, the athlete did not win the medal. (Dù đã chạy rất nhanh, vận động viên này vẫn không giành được huy chương.)

 

✍ Bài tập:  Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ với as

1. Although she was smart, she could not answer the teacher's questions.

2. The party was crowded but I did not find it fun.

3. All the members agree with his idea, although it was ridiculous.

4. She was so sick but was able to finish the song beautifully.

5. They finished thier work early although they arrived late.

1. Smart as she was, she could not answer the teacher's questions.

2. Crowded as the party was, I did not find it fun.

3. Ridiculous as his idea was, all the members agree with it.

4. Sick as she was, she was able to finish the song beautifully.

5. Late as they arrived, they finished their work early.

 

4. Đảo ngữ với Only
 

Only once/ Only later/ Only then/ Only in this way + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Chỉ một lần/Đến tận sau đó/Đến tận lúc đó/Chỉ bằng cách này/Chỉ khi/Chỉ sau khi ...


Ví dụ:

  • I went to the zoo only once.
    Only once did I go tothe zoo. (Tôi mới chỉ đi sở thú có một lần.)
     
  • She found out the truth only later.
    ➝ Only later did she find out the truth. (Đến tận sau đó cô ấy mới tìm ra sự thật.)
     
  • She saw him kissing another girl last week. She realized he was lying only then.
    She saw him kissing another girl last week. Only then did she realize he was lying. (Cô thấy anh ta hôn một cô gái khác hồi tuần trước. Đến tận lúc đó cô mới nhận ra anh ta nói dối.)
     
  • The project can be done quickly only in this way.
    Only in this way can the project be done quickly. (Chỉ bằng cách này dự án mới hoàn thành nhanh chóng được.)

 

Only when/Only after/ Only by/ Only with/Only in/Only until + Danh từ/Danh động từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Chỉ khi/Chỉ sau khi/Chỉ bằng cách này hay việc này/Chỉ khi dùng/Chỉ có ở...


Ví dụ: 

  • I play with my dolls only when being alone.
    Only when being alone do I play with my dolls. (Chỉ khi ở một mình tôi mới chơi búp bê.)
     
  • We knew who she was only after the introduction.
    Only after the introduction did we know who she was. (Chỉ sau lời giới thiệu chúng tôi mới biết cô ta là ai.)
     
  • You can pass the exam only by studying hard.
      Only by studying hard can you pass the exam. (Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ thì bạn mới đỗ kì thi.)
     
  • You cannot open this can without a knife .
    Only with a knife can you open this can. (Chỉ khi dùng dao thì bạn mới mở cái lon này được.)
     
  • They saw such beautiful landscapes only in Vietnam.
    Only in Vietnam did they see such beautiful landscapes. (Chỉ có ở Việt Nam họ mới thấy được cảnh đẹp như vậy.)

 

Only when/Only after/Only until + Chủ ngữ 1 + Động từ 1, Trợ động từ + Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Chỉ khi/Chỉ sau khi...


Ví dụ:

  • I play with my dolls only when I feel alone.
    Only when I feel alone do I play with my dolls. (Chỉ khi ở một mình tôi mới chơi búp bê.)
     
  • We knew who she was only after he introduced her.
    Only after he introduced her did we know who she was. (Chỉ sau khi anh ta giới thiệu cô ta chúng tôi mới biết cô ta là ai.)

 

✍ Bài tập:  Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ với only

1. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.

2. I understood the poem only after reading it several times.

3. I didn’t realize where I was until later.

4. You could not open the door without the key.

5. The only way you can become a good pianist is by practicing every day.

1. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.

2. Only after reading the poem several times did I understand it.

3. Only later did I realize where I was.

4. Only with the key could you open the door.

5. Only by practicing every day can you become a good pianist.

 

5.  Đảo ngữ với So, Nor và Neither

So, Nor và Neither đều dùng diển tả ai/vật gì cũng tương đồng với người/vật được nói ở phía trước.

So + Trợ từ + Chủ ngữ
Cũng vậy (dùng cho câu khẳng định)


Ví dụ:

  • She went to the party. So did her brother. (Cô ta đã đi đến buổi tiệc. Anh của cô ta cũng vậy.)
     
  • A: I believe in ghosts. (Tôi tin trên đời này có ma.)
  • B: So do I. (Tôi cũng vậy.)

 

Neither/Nor + Trợ từ + Chủ ngữ
Cũng vậy (dùng cho câu phủ định)


Ví dụ

  • Alan hasn’t arrived yet, neither has his companion. (Alan chưa đến, và bạn đồng hành của anh ta cũng vậy.)
     
  • A: Russel is not a singer. (Russel không phải là ca sĩ.)
  • B: Nor am I. (Tôi cũng vậy.)

 

Lưu ý: Đảo ngữ không áp dụng cho Either Too.

Ví dụ:

  • A: I do not like mangoes. Tôi không thích xoài.
  • B: I don't, either. Tôi cũng vậy. Không nói: Either do I.
     
  • A: I went to Australia last Christmas. Tôi đi Úc hồi Giáng sinh năm ngoái.
  • B: I did, too.  Tôi cũng vậy. Không nói: Too did I.

 

✍ Bài tập: Điền vào chỗ trống dùng cấu trúc đảo ngữ với So/Neither/Nor

1. He is so handsome.  ____________ his brother.

2. I did not like Alex. ____________ my friends.

3. We had a great time. ____________ they.

4. The piano was heavy. ___________ the drums.

5. We will not go there. _____________ our children.

1. So is

2. Neither/Nor did

3. So did

4. So were

5. Neither/Nor wil

 

6. Đảo ngữ trong câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1
 

Should + Chủ ngữ 1 + Động từ 1, Chủ ngữ 2 + will/should/may/shall + Động từ 2
Nếu như… thì …


Ví dụ:

  • If it rains tomorrow, we will postpone the match.
    Should it rain tommorrow, we postpone the match. (Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hoãn trận đấu.)
     
  • If we wake up early, we may see the sunrise.
    Should we wake up early, we may see the sunrise. (Nếu chúng ta dạy sớ chúng ta có thể ngắm mặt trời mọc.) 

 

Câu điều kiện loại 2
 

Were + Chủ ngữ 1 + to + Động từ, Chủ ngữ 2 + would/could/might + Động từ
Nếu như… thì …


Ví dụ:

  • If I had money, I would buy you a diamond ring.
    Were I to have money, I would buy you a diamond ring. (Nếu anh có tiền, anh sẽ mua cho em một chiếc nhẫn kim cương.)
     
  • If I spoke German, I might work in Germany.
    Were I to speak German, I might work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức tôi có thể sẽ làm việc ở Đức.)
     
Were + Chủ ngữ 1 + Danh từ/Đại từ/Tính từ, Chủ ngữ 2 + would/could/might + Động từ
Nếu như… thì …


Ví dụ:

  • If I were a doctor, I could cure a lot of people.
    Were I a doctor,  I could cure a lot of people. (Nếu tôi là bác sĩ, tôi có thể chữa bệnh cho rất nhiều người.)
     
  • If I were you, I would leave that job.
    Were I you, I would leave that job. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ việc)
     
  • If I were beautiful, I might win a beauty contest.
    Were I beautiful, I might win a beauty contest. (Nếu tôi xinh đẹp, tôi có thể sẽ chiến thắng một cuộc thi nhan sắc.)

 

Câu điều kiện loại 3
 

Had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed), Chủ ngữ 2 + would/should/might have + Động từ 2 (V3/V-ed)
Nếu như… thì …


Ví dụ:

  • If I had known she was sick, I would have visited her.
    Had I known she was sick, I would have visited her. (Nếu tôi biết cô ấy bị ốm, tôi đã đến thăm cô ấy.)
     
  • If I had studied harder, I might have entered college.
    Had I studied harder, I might have entered college. (Nếu tôi học hành chă chỉ hơn, tôi có thể đã vào đại học rồi.)
     

Lưu ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if (vế nếu), giữ nguyên mệnh đề chính (vế thì).

Bạn có thể học thêm về câu điều kiện qua bài học 3 loại câu điều kiện trong tiếng Anh

 

✍ Bài tập:  Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện

1. If I were your mother, I would ask you to study harder.

2. If my brother calls, please let me know right away.

3. If I had thought of the right words, I would have told them what I was thinking!

4. If they run out of tickets, we will have to go to another theater.

5. If I were a celebrity, I would be sought after.

1. Were I your mother, I would ask you to study harder.

2. Should my brother call, please let me know right away.

3. Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking!

4. Should they run out of tickets, we will have to go to another theater.

5.  Were I a celebrity, I would be sought after.

 

7. Đảo ngữ với cụm từ bắt đầu bằng Not

Not only... but... also...
 

Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ 1+ Động từ 1, but + Chủ ngữ 2 + also + Động từ 2
Không những.. mà còn...


Ví dụ:

The food was amazing and the service was very satisfying as well.
Not only was the food amazing, but the service was also very satisfying. (Không những đồ ăn ngon mà dịch vụ còn tốt.)
 

Lưu ý: Nếu Chủ ngữ 2 trùng với Chủ ngữ 1 thì có thể lược bỏ Chủ ngữ 2. Trong trường hợp 2 chủ ngữ trùng nhau nếu 2 động từ cũng trùng thì có thể lược bớt Động từ 2.

Ví dụ:

  • We not only sing well but also dance perfectly.
    Not only do we sing well but also dance perfectly. (Không những chúng tôi hát hay mà còn múa đẹp.): Lược bớt Chủ ngữ 2 là we.
     
  • The house was not only beautiful but also affordable.
    Not only was the house beautiful but also affordable. (Ngôi nhà không những đẹp mà còn có giá phải chăng.): Lược bớt Động từ 2 là was.

 

Not until
 

Not until + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Trợ động từ + Chủ ngữ 2 + Động từ 2
Mãi cho đến khi...


Ví dụ:

  • It was not until I failed the exam that I realized my mistake.
    Not until I failed the exam did I realize my mistake. (Mãi cho đến khi tôi trượt bài kiểm tra thì tôi mới nhận ra lỗi sai của mình.)
     
  • We couldn’t see the view of the ocean until the rain stopped.
    Not until the rain stopped could we see the view of the ocean. (Mãi cho đến khi mưa tạnh chúng tôi mới thấy được cảnh biển.)
     
Not until + Danh từ/Danh động tù + Trợ động từ + Chủ ngữ  + Động từ
Mãi cho đến khi...


Ví dụ:

  • It was not until yesterday that I finished my homework. 
    Not until yesterday did I finish my homework. (Mãi đến hôm qua tôi mới làm xong bài tập về nhà.)
     
  • I did not know what love was until meeting him.
    Not until meeting him did I know what love was. (Mãi đến khi gặp anh ấy tôi mới biết tình yêu là gì.)
     

Lưu ý: Chủ thể của danh động từ trong trường hợp này phải trùng với chủ ngữ.

 

Not any
 

Not any + Danh từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Không thêm nữa


Ví dụ:

  • I will not lend you any more money.
    Not any money will I lend you. (Tôi sẽ không cho bạn mượn thêm tiền nữa.)
     
  • We will not give you any more chances since you let us down many times.
    Not any more chances will we give you since you let us down many times. (Chúng tôi sẽ không cho cậu cơ hội nào nữa vì cậu đã làm chúng tôi thất vọng nhiều lần.)

 

✍ Bài tập:  Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ với Not

1. He was tall and handsome. 

2. The music was great and the dance was stunning. 

3. It was not until I met her several times that I remembered her face.

4. I did not call him until last month.

5. I will not send you any help.

1. Not only was he tall but also handsome. 

2. Not only was the music great, but the dance was stunning.

3. Not until I met her several times did I remember her face.

4. Not until last month did I call him.

5. Not any help will I send you.

 

8. Đảo ngữ với cụm từ có No

Một số cụm từ có No: at no time (không lúc nào), on no account/for no reason (dù có lý do nào), under/in no circumstances (dù ở hoàn cảnh nào), no longer (không còn nữa)...

Cụm từ có No + Trợ từ + Động từ


Ví dụ: 

  • The door should not be open under any circumstances. 
    Under no circumstances should the door be opened. (Dù có ở hoàn cảnh nào cũng không nên mỏ cánh cửa này.)
     
  • I do not live there any more.
    No longer do I live there. (Tôi không còn sống ở đó nữa.)

 

Lưu ý: No sooner.... than..... 

Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc Hardly/Barely/Scarcely.... when....

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì Chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

 

  • They had no sooner arrived than they started arguing.
    No sooner had the arrived than they started arguing. (Họ vừa đến nơi liền bắt đầu cãi nhau.)
     
  • We had no sooner started cooking than there was a power cut and we had no electricity.
    No sooner had we started cooking than there was a power cut and we had no electricity. (Chúng tôi vừa bắt đầu nấu ăn thì mất điện.)

 

✍ Bài tập: Viết lại câu dùng cấu trúc đảo ngữ với cụm từ có No

1. You should not cross the border under any circumstances.

2. You should not visit her room at any time.

3. We are not friends any more.

4. Barely had we arrived at the theater when the tickets sold out.

5. We hardly found his wallet when we lost it again.

1. Under no circumstances should you cross the border.

2. At no time should you visit her room.

3. No longer are we friends.

4. No sooner had we arrived at the theater than the tickets sold out.

5.  No sooner had we found his wallet than we lost it again.