3 thì tiếp diễn tiếng Anh

 

Bài học này sẽ đi vào chi tiết về 3 thì động từ trong tiếng Anh: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn, Thì Quá Khứ Tiếp Diễn, Thì Tương Lai Tiếp Diễn.

Nếu bạn chỉ muốn ôn lại nhanh, bạn có thể nhấn vào đây để đến bảng tóm tắt kiến thức.
Nếu bạn muốn học chi tiết về từng thì, hãy đọc tiếp ngay dưới đây nhé!

 

 

1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để làm gì?

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động đang diễn ra ngay lúc nói hoặc đang diễn ra một cách chung chung:

    • Kate is reading a book in the library. = Kate đang đọc sách trong thư viện.

    • Jim is working for a bank. = Jim đang làm việc cho một ngân hàng.

    • Your English is getting better. = Kỹ năng Tiếng Anh của bạn đang tốt lên.

  • Nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp sẽ làm một việc gì đó trong tương lai:

    • I am leaving tomorrow. = Tôi sẽ rời đi vào ngày mai (tôi đã quyết định và sắp xếp ngày giờ để rời đi)

    • We are having a staff meeting next Monday. = Chúng ta sẽ có một buổi họp nhân sự sáng thứ hai tuần sau (chúng ta đã quyết định và sắp xếp buổi họp)

  • Nghĩa phàn nàn: dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại:

    • He is always forgetting his books at home. = Anh ấy lúc nào cũng quên sách vở ở nhà.

    • She is always complaining. = Cô ấy lúc nào cũng than phiền hết.

>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của 3 thì động từ nói về hành động trong tương lai ở bài học Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Kate is reading a book in the library. 

Kate is reading a book in the library. 

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

am/is/are + V-ing

  • am/is/are tùy theo chủ ngữ
  • V-ing là dạng động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing

Ví dụ:

  • I am leaving tomorrow. = Tôi sẽ rời đi vào ngày mai.
    (chủ ngữ là I → am ; leave → leaving)

  • Kate is reading a book in the library. = Kate đang đọc sách trong thư viện.
    (chủ ngữ là Kate → is ; read → reading)

  • We are having a staff meeting next Monday. = Chúng ta sẽ có một buổi họp nhân sự sáng thứ hai tuần sau.
    (chủ ngữ là we → are ; have → having)

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể học tại đây: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn.

 

2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để làm gì?

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ:

    • Kate was reading a book in the library at 2pm yesterday. = Kate đang đọc sách trong thư viện lúc 2 giờ chiều hôm qua.

    • Jim was working for a bank in June. = Jim đang làm việc cho một ngân hàng hồi tháng sáu.

  • Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cắt ngang:

    • Sam was doing his homework when we called him. = Sam đang làm bài tập về nhà lúc chúng tôi gọi cho bạn ấy.

    • When they arrived, I was having dinner. = Khi họ đến, tôi đang ăn tối.

Sam was doing his homework when we called him.

Sam was doing his homework when we called him.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

was/were + V-ing

  • was/were tùy theo chủ ngữ
    • Chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít: dùng was
    • Chủ ngữ các ngôi còn lại: dùng were
  • V-ing là dạng động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing

 Ví dụ:

  • When they arrived, I was having dinner. = Khi họ đến, tôi đang ăn tối.
    (chủ ngữ là I → was ; have → having)

  • Jim was working for a bank in June.
    (chủ ngữ là Jim → was ; work→ working)

  • Some students were reading books in the library at 2pm yesterday. = Vài học sinh đang đọc sách trong thư viện lúc 2 giờ chiều hôm qua.
    (chủ ngữ là some students → were ; read → reading)

 

3. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để làm gì?

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động đang diễn ra hoặc được dự đoán là đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai:

    • Kate will be reading a book in the library at 2pm tomorrow like usual. = Kate sẽ đang đọc sách trong thư viện lúc 2 giờ chiều ngày mai như mọi khi.

    • Jim will be working for a law firm in January. = Jim sẽ đang làm việc cho văn phòng luật vào tháng 1. (đã bắt đầu làm việc từ trước tháng 1 và trong tháng 1 vẫn đang làm việc)

Jim will be working for a law firm in January. 

Jim will be working for a law firm in January. 

Công thức thì tương lai tiếp diễn

will be + V-ing

  • Tất cả các chủ ngữ đều dùng will be
  • V-ing là dạng động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing

Ví dụ:

  • At 9am tomorrow she will be taking an exam. = Vào lúc 9 giờ sáng ngày mai cô ấy sẽ đang làm một bài kiểm tra.
    (take → taking)

  • I will be staying at the hotel until Sunday. = Tôi sẽ vẫn đang ở khách sạn đến chủ nhật.
    (stay → staying)

 

4. Đặc điểm chung của 3 thì tiếp diễn

Cả 3 thì này đều có từ "tiếp diễn" trong tên của chúng bởi vì chúng có cùng một chức năng là: nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong hiện tại, quá khứ, hay tương lai.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại
  • Thì quá khứ tiếp diễn: hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ
  • Thì tương lai tiếp diễn: hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai

Hãy thử so sánh 3 ví dụ sau để thấy được mối liên hệ của 3 thì này nhé: 

  • Right now, Ben is at school. He is studying. (thì hiện tại tiếp diễn)
    Bây giờ, Ben ở trường. Anh ấy đang học.
    (hành động học đang diễn ra tại thời điểm hiện tại)

  • At 9 o'clock yesterday, Ben was at school. He was studying. (thì quá khứ tiếp diễn)
    Vào 9h hôm qua, Ben ở trường. Anh ấy đang học (lúc đó).
    (hành động học đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ)

  • At 9 o'clock tomorrow, Ben will be at school. He will be studying. (thì tương lai tiếp diễn)
    Vào 9h ngày mai, Ben ở trường. Anh ấy sẽ đang học (lúc đó).
    (hành động học đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai)

At 9 o'clock today, Ben is at school. He is studying.

At 9 o'clock today, Ben is at school. He is studying.

 

5. Be going to

Be going to là một cấu trúc giống như thì tiếp diễn nhưng có ý nghĩa tương lai. Bạn có thể học thêm về be going to trong bài học Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn!

 

6. Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn

Ở trên chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và công thức của của 3 thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn ở dạng khẳng định.

Vậy còn dạng phủ định và nghi vấn thì có khác biệt gì, chúng ta hãy cùng học tiếp nhé!

Thì động từ Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại tiếp diễn

am/is/are + V-ing

  • Kate is reading a book in the library.

am/is/are + not + V-ing

  • Kate is not reading a book in the library.

am/is/are + chủ ngữ + V-ing

  • Is Kate reading a book in the library?
Quá khứ tiếp diễn

was/were + V-ing

  • Jim was working for a bank in June.

was/were + not V-ing

  • Jim was not working for a bank in June.

was/were + chủ ngữ + V-ing

  • Was Jim working for a bank in June?
Tương lai tiếp diễn

will be + V-ing

  • At 9am tomorrow she will be taking an exam.

will + not + be + V-ing

  • At 9am tomorrow she will not be taking an exam.

will + chủ ngữ + be V-ing

  • At 9am tomorrow will she be taking an exam?

>> Bạn có thể học chi tiết hơn về trợ động từ to be và động từ khiếm khuyết will trong bài học Trợ Động Từ

 

7. Các dạng rút gọn

Các dạng rút gọn dưới đây tương đương với dạng nguyên gốc, chỉ có khác là chúng chỉ xuất hiện trong văn nói hoặc các văn bản không trang trọng như tin nhắn...

Thì động từ Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại tiếp diễn
  • I am → I'm
  • you are → you're
  • he is → he's
  • she is → she's
  • it is → it's
  • we are → we're
  • they are → they're
  • is not → isn't
  • are not → aren't
(không có)
Quá khứ tiếp diễn (không có)
  • was not → wasn't
  • were not → weren't

(không có)

Tương lai tiếp diễn
  • I will → I'll
  • you will → you'll
  • he will → he'll
  • she will → she'll
  • it will → it'll
  • we will → we'll
  • they will → they'll
  • will not → won't
(không có)

 

8. Tóm tắt kiến thức về 3 thì tiếp diễn

 

 

Thì động từ Cách dùng Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại tiếp diễn
  • Một hành động đang diễn ra ngay lúc nói hoặc đang diễn ra một cách chung chung

  • Nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp sẽ làm một việc gì đó trong tương lai

  • Nghĩa phàn nàn: dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại

am/is/are + V-ing

am/is/are + not + V-ing

am/is/are + chủ ngữ + V-ing

Quá khứ tiếp diễn
  • Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ

  • Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cắt ngang

was/were + V-ing was/were + not V-ing was/were + chủ ngữ + V-ing
Tương lai tiếp diễn
  • Một hành động đang diễn ra hoặc được dự đoán là đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai
will be + V-ing will + not + be + V-ing will + chủ ngữ + be + V-ing