1. Giới từ đi kèm với Danh từ, Tính từ, Động từ

Trong tiếng Anh, có một số danh từ / tính từ / động từ chỉ đi kèm với một giới từ nhất định, không đi cùng với giới từ khác. Các giới từ này thường không mang ý nghĩa như bình thường:

  • Giới từ "to" bình thường có nghĩa là "đến, tới", nhưng khi nó đi kèm với danh từ "key" thì lại có nghĩa là "của":
    • the trip to Europe = chuyến đi đến Châu Âu
    • the key to the door = chìa khoá của cái cửa
  • Giới từ "of" bình thường có nghĩa là "của", nhưng khi nó đi kèm với tính từ "jealous" thì lại có nghĩa là "với":
    • the lid of the box = cái nắp của cái hộp
    • jealous of my friend = ghen tị với bạn tôi

Việc giới từ đi kèm theo danh từ / tính từ / động từ nào là do chính danh từ / tính từ / động từ đó quy định, và thường không có quy luật gì cả. Nếu muốn sử dụng cho đúng thì chúng ta cần phải ghi nhớ hoặc tra từ điển.

Để biết được danh từ / tính từ / động từ có đi kèm với giới từ nào hay không, bạn có thể tra các từ điển Anh-Anh uy tín như Oxford, Cambridge, Longman:

 

Mở rộng:

Collocation là những từ luôn đi kèm nhau để tạo thành cụm từ phù hợp và nghe tự nhiên hơn.

Chẳng hạn như trong tiếng Việt, từ "mun" trong "mèo mun", "ô" trong "ngựa ô" và "mực" trong "chó mực" đều có nghĩa là "đen" nhưng ta không thể hoán đổi cách dùng của chúng cho nhau được. Như không thể nói "mèo ô" hay "mèo mực" được vì như thế sẽ nghe rất kỳ.

Ví dụ, cả "fast" và "quick" đều mang nghĩa là "nhanh" trong tiếng Anh nhưng nếu muốn diễn đạt ý "thức ăn nhanh" thì chỉ có thể dùng cụm "fast food" chứ không thể dùng "quick food".

Collocation đặc biệt quan trọng không chỉ trong văn viết mà cả văn nói nếu chúng ta muốn diễn đạt như một người bản xứ.

 

2. Một số tính từ và giới từ đi kèm với nhau

  • accustomed to = quen với
  • afraid of = sợ
  • angry at = tức giận với
  • aware of = có ý thức về
  • capable of = có khả năng
  • familiar with = biết đến
  • fond of = thích
  • happy about = vui vì
  • interested in = hứng thú với
  • involved in = dính líu đến
  • jealous of = ghen tị với
  • made of = được làm từ
  • made from = được làm từ
  • married to = kết hôn với
  • proud of = tự hào về
  • responsible for = chịu trách nhiệm về
  • similar to = tương tự với
  • sorry for = xin lỗi về
  • sure of = chắc chắn về
  • tired of = chán
  • worried about = lo lắng về

 

Ví dụ:

  • He's jealous of my success.
    Anh ấy ghen tị với thành công của tôi.

  • She's married to a billionaire.
    Cô ấy kết hôn với một tỷ phú.

  • I'm so sorry for making you wait.
    Tôi rất xin lỗi đã để bạn phải chờ.

She's married to a billionaire.

She's married to a billionaire.

 

3. Một số danh từ và giới từ đi kèm với nhau

  • advice on = lời khuyên về
  • approval of = chấp thuận về
  • awareness of = ý thức về
  • belief in = niềm tin vào
  • concern for = quan ngại về
  • confusion about = nhầm lẫn về
  • desire for = tham vọng về
  • grasp of = sự hiểu về
  • influence on = ảnh hưởng đến
  • interest in = hứng thú về
  • love of = niềm yêu thích với
  • need for = nhu cầu về
  • participation in = sự tham gia vào
  • reason for = lý do cho
  • respect for = sự tôn trọng cho
  • success in = thành công về

 

Ví dụ:

  • Most people have little awareness of the problem.
    Hầu hết mọi người hầu như không có ý thức về vấn đề này.

  • She lost interest in art.
    Cô ấy đã mất hứng thú với nghệ thuật.

  • There is an urgent need for qualified teachers.
    Có một nhu cầu khẩn cấp về giáo viên đủ bằng cấp.

There is an urgent need for qualified teachers.

There is an urgent need for qualified teachers.

 

4. Một số động từ và giới từ đi kèm với nhau

  • agree on = đồng ý về (việc gì đó)
  • apply for = nộp đơn (ứng tuyển) vào
  • apologize for = xin lỗi vì
  • ask for = yêu cầu
  • belong to = thuộc về
  • care for = chăm sóc
  • depend on = phụ thuộc vào
  • hear of = nghe đến
  • insist on = khăng khăng về
  • know about = biết về
  • lead to = dẫn đến
  • listen to = lắng nghe
  • look at = nhìn
  • pay for = trả tiền cho
  • prepare for = chuẩn bị cho
  • speak of = nói đến
  • study for = học cho
  • subscribe to = đăng ký dịch vụ dài hạn (của báo, tạp chí, internet, truyền hình, ...)
  • talk about = nói về
  • think about = nghĩ về
  • think of = nghĩ đến
  • wait for = chờ đợi
  • worry about = lo lắng về
     
  • protect A from B = bảo vệ A khỏi B
  • provide A with B = cung cấp B cho A
  • provide B for A = cung cấp B cho A
  • remind A of B = gợi nhớ cho A về B
  • replace A with B = thay thế A bằng B
  • thank A for B = cảm ơn A vì B

 

Ví dụ:

  • These books belong to the CEO.
    Những quyển sách này thuộc về giám đốc.

  • She's never heard of that.
    Cô ấy chưa bao giờ nghe qua chuyện đó.

  • I'm preparing for the TOEIC.
    Tôi đang chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC.

  • That reminds me of my childhood.
    Điều đó gợi nhớ cho tôi về tuổi thơ của mình.

That reminds me of my childhood.

That reminds me of my childhood.

 

5. "Động từ đi kèm với giới từ" có khác biệt gì với Phrasal Verbs?

Nếu bạn chưa biết về Phrasal verbs (cụm động từ), bạn hãy đọc bài này trước nhé: Giới thiệu về phrasal verbs.

Hãy so sánh 2 từ sau:

  • speak of (động từ đi kèm với giới từ)
  • speak up (phrasal verb)

Cả 2 đều bao gồm động từ đi kèm với một từ gì đó cố định. Vậy chúng có những điểm gì khác nhau? Hãy cùng xem bảng tổng hợp dưới đây:

  Động từ + Giới từ Phrasal verbs
Cấu trúc

Sau động từ là giới từ:

  • belong to
    (động từ belong + giới từ to)
  • care for
    (động từ care + giới từ for)

Sau động từ là trạng từ:

  • bring up
    (động từ bring + trạng từ up)
  • go off
    (động từ go + trạng từ off)
Tân ngữ

Bắt buộc có một tân ngữ theo sau:

  • It belongs to my mom.
  • He cared for her more than she realized.

Có thể có hoặc không có tân ngữ, tùy theo phrasal verb là nội động từ hay ngoại động từ:

  • She brought up four children. (ngoại động từ - có tân ngữ)
  • The bomb was going to go off. (nội động từ - không có tân ngữ)
Vị trí tân ngữ

Tân ngữ phải đứng ngay sau giới từ:

  • She's never heard of that issue.
  • She's never heard of it.

Tân ngữ có thể đứng sau động từ và trước trạng từ nếu tân ngữ là một đại từ:

  • You can bring up that issue at the meeting.
  • You can bring it up at the meeting.
Số lượng tân ngữ

Có thể có 2 tân ngữ, một tân ngữ của động từ, một tân ngữ của giới từ:

  • He thanked me for the meal.

Chỉ có 1 tân ngữ :

  • He turned off the radio.

 


 

Giới từ trong tiếng Anh có nhiều loại. Bạn có thể học chi tiết về từng loại trong các bài học dưới đây: