3 thì hoàn thành tiếng Anh

 

Bài học này sẽ đi vào chi tiết về 3 thì hoàn thành: Thì Hiện Tại Hoàn Thành, Thì Quá Khứ Hoàn Thành, Thì Tương Lai Hoàn Thành và 3 thì hoàn thành tiếp diễn: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn, Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn, Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Nếu bạn chỉ muốn ôn lại nhanh, bạn có thể nhấn vào đây để đến bảng tóm tắt kiến thức.
Nếu bạn muốn học chi tiết về từng thì, hãy đọc tiếp ngay dưới đây nhé!

 

 

1. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để làm gì?

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại:

    • have studied English for eight years. = Tôi đã học tiếng Anh được 8 năm. (nghĩa là tôi bắt đầu học tiếng Anh 8 năm trước và bây giờ vẫn còn học)

    • They have worked really hard this week. = Tuần này họ đã làm việc rất chăm chỉ. (nghĩa là từ đầu tuần tới thời điểm hiện tại của tuần này, họ làm việc rất chăm chỉ.)

  • Một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không cụ thể trong quá khứ, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại:

    • He has left for work (so you can't see him now). = Anh ấy đã đi làm (nên bạn hiện tại không thể gặp anh ấy được)

    • She has lost her phone (so she can't call anyone now). = Cô ấy làm mất điện thoại rồi (nên bây giờ không gọi cho ai được).

  • Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại:

    • They have seen that movie three times. = Họ đã xem bộ phim đó 3 lần. (đã từng xem 3 lần tính đến hiện tại)

    • That's the most boring movie I have ever seen. = Đó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem. (đã từng xem 1 lần tính đến hiện tại)

>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành ở bài học Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Công thức thì hiện tại hoàn thành

have/has + V3

  • have/has tùy theo chủ ngữ
    • Chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít: dùng has
    • Chủ ngữ các ngôi còn lại: dùng have
  • V3 là dạng quá khứ phân từ của động từ

I have studied English for eight years.

I have studied English for eight years.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Vì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn tả các hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên chúng ta có thể gặp những cụm từ sau:

  • recently / lately = gần đây
  • until now = cho đến bây giờ
  • for + khoảng thời gian
    ví dụ: for two days (đã được 2 ngày), for a month (đã được 1 tháng)
  • since + thời điểm
    ví dụ: since March (từ tháng 3), since 2000 (từ năm 2000)
  • ...

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể học tại đây: Thì Hiện Tại Hoàn Thành.

 

2. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để làm gì?

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ sau đó: 

    • I had worked for the company for eight years until last month. = Tôi đã làm việc cho công ty được 8 năm tính đến tháng vừa rồi.
      (hành động làm việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến tháng trước, một thời điểm trong quá khứ)

  • Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, trước một thời điểm trong quá khứ sau đó:

    • When she came home her husband had left for work. = Khi cô ấy về nhà, chồng cô ấy đã đi làm rồi.
      (cả 2 hành động đều trong quá khứ, nhưng hành động "đi làm" xảy ra trước hành động "về nhà")
    • Carla didn't want to go the movies with us because she had already seen the movie. = Carla không muốn đến rạp chiếu phim với chúng tôi vì cô ấy đã xem phim này rồi.
      (cả 2 hành động đều trong quá khứ, nhưng hành động "xem phim này" xảy ra trước hành động "không muốn đến rạp chiếu phim")
    • They had taken a shower before they went to bed. = Họ đã đi tắm trước khi đi ngủ.
      (cả 2 hành động đều trong quá khứ, nhưng hành động "đi tắm" xảy ra trước hành động "đi ngủ")
      Tuy nhiên, câu này đã khá rõ ràng là hành động nào xảy ra trước, hành động nào xảy ra sau, do có từ before (trước). Đối với những trường hợp đã rõ ràng như vậy, chúng ta cũng có thể sử dụng thì quá khứ đơn thay cho thì quá khứ hoàn thành: They took a shower before they went to bed.
  • Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong quá khứ:

    • They had seen that movie three times before last night. = Trước tối hôm qua, họ đã xem bộ phim đó 3 lần. (đã từng xem 3 lần tính đến thời điểm tối hôm qua, một thời điểm trong quá khứ)

Học đến đây chắc hẳn sẽ thấy 3 chức năng trên nhìn khá quen thuộc đúng không nào! Về cơ bản là thì quá khứ hoàn thành giống thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác ở chỗ:

  • Thì hiện tại hoàn thành: khi nhìn lại từ một thời điểm ở hiện tại.
  • Thì quá khứ hoàn thành: khi nhìn lại từ một thời điểm trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

had + V3

They had seen that movie three times before last night.

They had seen that movie three times before last night.

 

Ngoài ra, trong tiếng Anh có 2 cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì Quá khứ hoàn thành là:

  • No sooner ... than ...
  • Hardly/Barely/Scarcely ... when ...

Các bạn xem chi tiết hướng dẫn dùng cấu trúc này tại đây

 

3. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành được dùng để làm gì?

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai: 

    • I will have worked for the company for eight years next month. = Tôi sẽ làm việc cho công ty được 8 năm tính đến tháng sau.
      (hành động làm việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến tháng sau, một thời điểm trong tương lai)

  • Một hành động xảy ra trong tương lai, trước một thời điểm trong tương lai sau đó:

    • He will have left for work by the time you come here. = Bạn mà tới đây thì anh ấy đã đi làm mất rồi.
      (hành động đi làm xảy ra trước thời điểm của hành động đến đây ; cả 2 đều trong tương lai)

  • Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong tương lai:

    • They will have seen that movie three times if they see it again tonight . = Nếu tối nay mà họ xem phim đó nữa thì họ đã xem phim đó 3 lần rồi. (tính đến thời điểm tôi hôm nay, một thời điểm trong tương lai, thì đã từng xem 3 lần)

Một lần nữa chắc hẳn sẽ thấy 3 chức năng trên nhìn khá quen thuộc đúng không nào! Về cơ bản là thì tương lai hoàn thành giống thì quá khứ hoàn thành, chỉ khác ở chỗ:

  • Thì quá khứ hoàn thành: khi nhìn lại từ một thời điểm trong quá khứ.
  • Thì tương lai hoàn thành: khi nhìn lại từ một thời điểm trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành

will + have + V3

I will have worked for the company for eight years next month.

I will have worked for the company for eight years next month.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

  • by + thời điểm trong tương lai
    ví dụ: I will have left the country by May. = Đến tháng 5 thì tôi đã đi nước ngoài rồi.

 

4. Đặc điểm chung của 3 thì hoàn thành

Cả 3 thì này đều có từ "hoàn thành" trong tên của chúng bởi vì chúng có cùng một chức năng là: nói về một hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong hiện tại, quá khứ, hay tương lai.

  • Thì hiện tại hoàn thành: hành động đã diễn ra trước thời điểm hiện tại.
  • Thì quá khứ hoàn thành: hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ.
  • Thì tương lai hoàn thành: hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong tương lai.

Hãy thử so sánh 3 ví dụ sau để thấy được mối liên hệ của 3 thì này nhé: 

  • Jim and Kate have been married for 20 years. (thì hiện tại hoàn thành)
    Jim và Kate đã kết hôn được 20 năm.
    (hành động kết hôn bắt đầu từ quá khứ đến thời điểm hiện tại)

  • Next year they will have been married for 21 years. (thì tương lai hoàn thành)
    Năm sau họ sẽ kết hôn được 21 năm. 
    (hành động kết hôn bắt đầu từ quá khứ đến một thời điểm trong tương lai)

  • When their son was born, they had been married for 2 years. (thì quá khứ hoàn thành)
    Lúc con trai họ ra đời, họ đã kết hôn được 2 năm.
    (hành động kết hôn bắt đầu từ quá khứ đến một thời điểm trong quá khứ sau đó)

Jim and Kate have been married for 20 years.

Jim and Kate have been married for 20 years.

 

Đặc điểm "hoàn thành" này cũng được thể hiện trong 2 dạng To Verb và V-ing của động từ.

  • to Verb → to have V3
  • V-ing → having V3

Ví dụ 1:

  • I expected Anna to submit the report by the 20th. = Tôi đã kỳ vọng rằng Anna sẽ nộp báo cáo trước ngày 20.
  • I expected Anna to have submitted the report by the 20th. = Tôi đã kỳ vọng rằng Anna đã nộp báo cáo trước ngày 20.

Ví dụ 2:

  • He admitted having stolen the car. = Anh ấy thừa nhận rằng mình đã trộm chiếc xe.
    (hành động "trộm" xảy ra trước hành động "thừa nhận" nên chúng ta dùng having stolen thay vì stealing để nhấn mạnh).

 

5. Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn

Ở trên chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và công thức của của 3 thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành ở dạng khẳng định.

Vậy còn dạng phủ định và nghi vấn thì có khác biệt gì, chúng ta hãy cùng học tiếp nhé!

  Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Thì hiện tại hoàn thành

have/has + V3

  • She has lost her phone.

have/has + not + V3

  • She has not lost her phone.

have/has + chủ ngữ + V3

  • Has she lost her phone?
Thì quá khứ hoàn thành

had + V3

  • He had left for work before you came.

had + not + V3

  • He had not left for work before you came.

had + chủ ngữ + V3

  • Had he left for work before you came?
Thì tương lai hoàn thành

will + have + V3

  • She will have finished the work by this time tomorrow.

will + not + have + V3

  • She will not have finished the work by this time tomorrow.

will + chủ ngữ + have + V3

  • Will she have finished the work by this time tomorrow?

>> Bạn có thể học chi tiết hơn về trợ động từ to have và động từ khiếm khuyết will trong bài học Trợ Động Từ

 

6. 3 thì hoàn thành tiếp diễn

Thì hoàn thành tiếp diễn dùng để làm gì?

Về cơ bản thì các thì hoàn thành tiếp diễn có cách dùng khá tương tự với các thì hoàn thành tương ứng.

Chúng chỉ có khác biệt ở chỗ: các thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động đã kéo dài trong một khoảng thời gian dài.

Hãy so sánh:

Ví dụ Thì hoàn thành tiếp diễn Thì hoàn thành
Ví dụ 1 She has been working for 12 hours.
Cô ấy đã làm việc 12 giờ. (như vậy là quá nhiều)
She has worked for 12 hours.
Cô ấy đã làm việc được 12 giờ. (đơn thuần chỉ nói về số giờ làm việc)
Ví dụ 2 I have been repairing my car.
Tôi đã sửa xe. (từ nãy đến giờ, và bây giờ có thể vẫn còn đang sửa)
I have repaired my car.
Tôi đã sửa xe xong. (và bây giờ xe tôi hoạt động bình thường)
Ví dụ 3 John had been waiting for her for six hours before she came.
John đã đợi cô ấy 6 giờ đồng hồ trước khi cô ấy đến. (khoảng thời gian đợi rất lâu)
John had waited for her for six hours before she came.
John đã đợi cô ấy 6 giờ đồng hồ trước khi cô ấy đến. (đơn thuần chỉ nói về việc đã chờ trong bao lâu)

Lưu ý: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hầu như không dùng.

Công thức

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have/has + been + V-ing
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: had + been + V-ing
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: will + have + been + V-ing (hầu như không dùng)

 

7. Các dạng rút gọn

Thì động từ Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại hoàn thành
  • I have → I've
  • you have → you've
  • he has → he's
  • she has → she's
  • it has → it's
  • we have → we've
  • they → they've
  • have not → haven't
  • has not → hasn't
(không có)
Quá khứ hoàn thành (không có)
  • had not → hadn't

(không có)

Tương lai hoàn thành
  • I will → I'll
  • you will → you'll
  • he will → he'll
  • she will → she'll
  • it will → it'll
  • we will → we'll
  • they will → they'll
  • (không có)
(không có)

 

8. Tóm tắt kiến thức về các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn

  Cách dùng Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Thì hiện tại hoàn thành
  • Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

  • Một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không cụ thể trong quá khứ, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại

  • Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại

Dấu hiệu nhận biết:

  • recently / lately
  • until now
  • for two days
  • since 2000

have/has + V3

have/has + not + V3

have/has + chủ ngữ + V3

Thì quá khứ hoàn thành
  • Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ sau đó

  • Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, trước một thời điểm trong quá khứ sau đó

  • Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong quá khứ

had + V3

had + not + V3

had + chủ ngữ + V3

Thì tương lai hoàn thành
  • Một hành động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai

  • Một hành động xảy ra trong tương lai, trước một thời điểm trong tương lai sau đó

  • Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết:

  • by April, by next week, by the time you arrive...

will + have + V3

will + not + have + V3

will + chủ ngữ + have + V3

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tương tự như Thì Hiện Tại Hoàn Thành, điểm khác biệt là có nhấn mạnh hành động đã kéo dài trong một khoảng thời gian dài. have/has + been + V-ing have/has + not + been + V-ing have/has + chủ ngữ + been + V-ing
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Tương tự như Thì Quá Khứ Hoàn Thành, điểm khác biệt là có nhấn mạnh hành động đã kéo dài trong một khoảng thời gian dài. had + been + V-ing had + not + been + V-ing had + chủ ngữ + been + V-ing
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (hầu như không dùng) will + have + been + V-ing will + not + have + been + V-ing will + chủ ngữ + have + been + V-ing