3 thì đơn tiềng Anh

 

Bài học này sẽ đi vào chi tiết về 3 thì động từ trong tiếng Anh: Thì Hiện Tại Đơn, Thì Quá Khứ Đơn, Thì Tương Lai Đơn.

Nếu bạn chỉ muốn ôn lại nhanh, bạn có thể nhấn vào đây để đến bảng tóm tắt kiến thức.
Nếu bạn muốn học chi tiết về từng thì, hãy đọc tiếp ngay dưới đây nhé!

 

 

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Thì hiện tại đơn được dùng để làm gì?

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động mang tính chất thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại ở hiện tại:

    • She often goes to school early. = Cô ấy thường đi học sớm.

    • They play tennis every weekend. = Họ chơi tennis mỗi cuối tuần.

    • I always brush my teeth before I go to bed. = Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.

    • It rains a lot here in the summer. = Ở nơi này vào mùa hè mưa rất nhiều.

  • Một trạng thái ở hiện tại:

    • The kids are at home. = Mấy đứa nhỏ ở nhà.

    • Wendy is a singer. = Wendy là ca sỹ.

    • John knows the answer. = Họ biết câu trả lời.

    • I live with my parents. = Tôi sống chung với bố mẹ.

  • Một sự thật hiển nhiên:

    • The earth goes around the sun. = Trái đất quay xung quanh mặt trời.

    • Water boils at 100 degrees Celcius. = Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C.

  • Một hành động xảy ra trong tích tắc ngay tại điểm hiện tại:

    • I promise I will never do that again. = Tôi hứa tôi sẽ không bao giờ làm điều đó nữa.

    • I beg you not to tell anyone. = Tôi xin bạn đừng kể điều này với ai hết.

  • Nghĩa tương lai: các chương trình, kế hoạch được sắp xếp sẵn, lên lịch sẵn:

    • The plane arrives at 18.00 tomorrow. = Máy bay sẽ đến lúc 18h ngày mai.

    • The film begins at 8pm. = Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.

Lưu ý: Thì hiện tại đơn chỉ dùng trong các trường hợp trên.
Thì hiện tại đơn KHÔNG được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Chúng ta cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động như vậy.

 

She often goes to school early.

She often goes to school early.

Công thức thì hiện tại đơn

  • Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai (tương ứng với they, I, we, you): dùng động từ nguyên mẫu

    • I always brush my teeth before I go to bed. = Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.

    • Jane and Tom go to the cinema once a month. = Jane và Tom đi xem phim mỗi tháng một lần.

  • Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít (tương ứng với he, she, it): dùng động từ thêm đuôi -s hoặc -es:

    • The film begins at 8pm. = Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.
      (begin → begins)

    • My son watches football every night. = Con trai tôi xem đá bóng mỗi tối.
      (watch → watches)

    • Trường hợp động từ have: She has a big house. = Cô ấy có một căn nhà lớn.
      (have → has)

  • Riêng với động từ to be:

    • Ngôi thứ nhất số ít: biến đổi thành am
      I am a student. = Tôi là sinh viên.

    • Ngôi thứ ba số ít: biến đổi thành is
      Jim is Canadian. = Jim là người Canada.

    • Các ngôi còn lại: biến đổi thành are
      They are here. = Họ ở đây.

I always brush my teeth before I go to bed.

I always brush my teeth before I go to bed.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Bởi vì thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả các hành động xảy ra lặp đi lặp lại, nên trong câu thường có các từ chỉ hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào:

  • always = luôn luôn
  • usually = thường xuyên
  • often = thường
  • sometimes = thỉnh thoảng
  • every _____ 
    ví dụ: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần)
  • once a _____
    ví dụ: once a month (mỗi tháng một lần), once a day (mỗi ngày một lần)
  • vân vân...

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về thì hiện tại đơn, bạn có thể học tại đây: Thì Hiện Tại Đơn.

 

2. Thì quá khứ đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn được dùng để làm gì?

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động xảy ra và đã chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ:

    • I graduated from high school in 2010. = Tôi tốt nghiệp THPT năm 2010.

    • They played tennis last night. = Họ chơi tennis vào tối hôm qua.

  • Một hành động mang tính chất thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại trong quá khứ:

    • She often went to school early. = Cô ấy thường đi học sớm (trong quá khứ).

    • They played tennis every weekend. = Họ chơi tennis mỗi cuối tuần (trong quá khứ).

  • Một trạng thái trong quá khứ:

    • The kids were at home yesterday. = Bọn trẻ ở nhà hôm qua.

    • Wendy was a singer. = Wendy là ca sĩ (trong quá khứ).

    • John knew the answer but didn't tell me. = John biết câu trả lời nhưng không nói cho tôi biết.

    • lived with her parents until 2010. = Tôi sống chung với bố mẹ cho đến năm 2010.

Khi dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả trạng thái trong quá khứ, ta chỉ đơn thuần nói rằng chúng đã xảy ra trong quá khứ, còn hiện tại như thế nào thì ta không bàn đến. Điều này có nghĩa là hành động lặp đi lặp lại và trạng thái trong quá khứ đó có thể còn hoặc có thể không còn xảy ra ở hiện tại.

>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành ở bài học Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Lưu ý:

Thì quá khứ đơn thường được dịch sang tiếng Việt có từ "đã". Tuy nhiên, trong một số trường hợp chúng ta không dịch thành "đã" nhưng vẫn dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I graduated from high school in 2010. = Tôi tốt nghiệp THPT năm 2010.

Trong tiếng Việt, chúng ta không cần nói "đã tốt nghiệp" vì chúng ta ngầm hiểu sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nhưng trong tiếng Anh chúng ta bắt buộc phải dùng thì quá khứ đơn "graduated", nếu không thì câu này sẽ sai ngữ pháp.

 

I graduated from high school in 2010.

I graduated from high school in 2010.

Công thức thì quá khứ đơn

  • Với các động từ thường: dùng động từ thêm đuôi -ed

    • I graduated from university in 2010. = Tôi tốt nghiệp đại học năm 2010.
      (graduate → graduated)

    • They wanted to buy a house. = Họ đã muốn mua nhà.
      (want → wanted)

  • Với các động từ bất quy tắc: dùng dạng động từ V2

    • Sam fell from the tree and broke his leg. = Sam ngã từ trên cây và gãy chân.
      (fall → fell ; break → broke)

    • He came to class late yesterday. = Anh ấy đến lớp trễ hôm qua.
      (come → came)

  • Riêng với động từ to be:

    • Chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít: biến đổi thành was

      • I was very happy when I got the results. = Tôi đã rất vui khi nhận được kết quả.

      • The child was at his grandparent's house. = Đứa bé đã ở nhà ông bà của nó.

    • Chủ ngữ các ngôi còn lại: biến đổi thành were

      • The kids were home yesterday. = Bọn trẻ ở nhà hôm qua.

      • You were 1 year old when you walked for the first time. = Con được 1 tuổi lúc con mới biết đi.

Sam fell from the tree and broke his leg.

Sam fell from the tree and broke his leg.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Vì thì quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ, nên trong câu thường nhắc đến thời điểm trong quá khứ đó:

  • yesterday = hôm qua
  • in the past = trong quá khứ
  • before = trước đây
  • last ______
    ví dụ: last week (tuần trước), last year (năm ngoái)
  • ______ ago
    ví dụ: two minutes ago (2 phút trước), a month ago (1 tháng trước) 
  • vân vân...

 

3. Thì tương lai đơn (Future Simple)

Thì tương lai đơn được dùng để làm gì?

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:

  • Một hành động hoặc trạng thái mà ta dự đoán hoặc ta biết sẽ xảy ra trong tương lai:

    • I think it will rain tonight. = Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa.

    • You will be in time if you hurry. = Bạn sẽ kịp giờ nếu bạn khẩn trương lên.

    • Sam and I will play tennis tonight. = Sam và tôi sẽ chơi tennis tối nay.

    • The kids will be home soon. = Bọn trẻ sẽ về nhà sớm.

  • Một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói:

    • I will pay for the dinner. = Tôi sẽ trả tiền ăn tối.

    • I will call Jane now. = Tôi sẽ gọi cho Jane ngay.

  • Thể hiện hứa làm gì đó, đồng ý làm gì đó, giúp đỡ người khác làm gì đó...

    • I will check this letter for you. = Tôi sẽ kiểm tra lá thư này cho bạn.

    • He will not lend me any money. = Anh ấy nhất định không cho tôi mượn tiền.

    • I will not do that again. = Tôi sẽ không làm điều đó nữa.

>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của 3 thì động từ nói về hành động trong tương lai ở bài học Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn

I will call Jane now.

I will call Jane now.

Công thức thì tương lai đơn

will + động từ nguyên mẫu

  • You will be in time if you hurry. = Bạn sẽ đến kịp nếu bạn khẩn trương lên.

  • She will pay for the dinner. = Cô ấy sẽ trả tiền ăn tối.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Vì thì tương lai đơn thường dùng diễn tả một hành động được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai, nên trong câu sẽ có thể nhắc đến thời điểm trong tương lai đó:

  • tomorrow = ngày mai
  • in the future = trong tương lai
  • later = sau này
  • soon = sắp
  • next ______
    ví dụ: next week (tuần sau), next year (năm sau)
  • in _____
    ví dụ: in two minutes (sau 2 phút nữa), in a month (sau 1 tháng nữa) 
  • vân vân...

 

 

4. Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn

Ở trên chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và công thức của của 3 thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn ở dạng khẳng định.

Vậy còn dạng phủ định và nghi vấn thì có khác biệt gì, chúng ta hãy cùng học tiếp nhé!

Thì động từ Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai: dùng động từ nguyên mẫu

  • I brush my teeth before I go to bed.

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít: dùng động từ thêm đuôi -s hoặc -es

  • He watches football every night.

Riêng với động từ to be

  • Ngôi thứ nhất số ít: đổi thành am
    I am a doctor.

  • Ngôi thứ ba số ít: đổi thành is
    She is from Canada.

  • Các ngôi còn lại: đổi thành are
    They are happy.

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai: do + not + động từ nguyên mẫu

  • I do not brush my teeth before I go to bed.

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít: does + not + động từ nguyên mẫu

  • He does not watch football every night.

Riêng với động từ to be: thêm not vào phía sau am/is/are

  • Ngôi thứ nhất số ít:
    I am not a doctor.

  • Ngôi thứ ba số ít:
    She is not from Canada.

  • Các ngôi còn lại:
    They are not happy.

(Ghi chú: dodoes là trợ động từ)

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai: do + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

  • Do you brush your teeth before you go to bed?

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít: does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

  • Does he watch football every night?

Riêng với động từ to be: đảo am/is/are ra trước chủ ngữ

  • Ngôi thứ nhất số ít:
    Am I a doctor?

  • Ngôi thứ ba số ít:
    Is she from Canada?

  • Các ngôi còn lại:
    Are they happy?

(Ghi chú: dodoes là trợ động từ)

Quá khứ đơn

Với các động từ thường và động từ bất quy tắc: dùng động từ thêm đuôi -ed hoặc động từ V2

  • They wanted to buy a house. 

  • He came to class late.

Riêng với động từ to be:

  • Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít: biến đổi thành was
    She was happy when she got the results.

  • Các ngôi còn lại: đổi thành were
    ​The kids were at school yesterday.

Với các động từ thường và động từ bất quy tắc:  did + not + động từ nguyên mẫu

  • They did not want to buy a house. 

  • He did not come to class late.

Riêng với động từ to be: thêm not sau was/were

  • Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít:
    She was not happy when she got the results.

  • Các ngôi còn lại:
    ​The kids were not at school yesterday.

(Ghi chú: did là trợ động từ) 

Với các động từ thường và bất quy tắc: did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

  • Did they want to buy a house?

  • Did he come to class late?

Riêng với động từ to be: đảo was/were ra trước chủ ngữ

  • Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít:
    Was she happy when she got the results?

  • Các ngôi còn lại:
    Were the kids at school yesterday?

(Ghi chú: did là trợ động từ) 

Tương lai đơn

will + động từ nguyên mẫu

  • She will pay for the dinner.

will + not + động từ nguyên mẫu

  • She will not pay for the dinner.

will + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

  • Will she pay for the dinner?

>> Bạn có thể học chi tiết hơn về các trợ động từ to be, to do, và động từ khiếm khuyết will trong bài học Trợ Động Từ

 

5. Các dạng rút gọn

Các dạng rút gọn dưới đây tương đương với dạng nguyên gốc, chỉ có khác là chúng chỉ xuất hiện trong văn nói hoặc các văn bản không trang trọng như tin nhắn...

Thì động từ Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại đơn
  • I am → I'm
  • you are → you're
  • he is → he's
  • she is → she's
  • it is → it's
  • we are → we're
  • they are → they're
  • do not → don't
  • does not → doesn't
  • is not → isn't
  • are not → aren't
(không có)
Quá khứ đơn (không có)
  • did not → didn't
  • was not → wasn't
  • were not → weren't

(không có)

Tương lai đơn
  • I will → I'll
  • you will → you'll
  • he will → he'll
  • she will → she'll
  • it will → it'll
  • we will → we'll
  • they will → they'll
  • will not → won't
(không có)

 

6. Tóm tắt kiến thức về 3 thì đơn

 

 

Thì động từ Cách dùng Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Hiện tại đơn

Một hành động mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại

Một sự thật hiển nhiên

Một trạng thái ở hiện tại

Nghĩa tương lai: các chương trình, kế hoạch được sắp xếp sẵn, lên lịch sẵn

Dấu hiệu:

  • always
  • usually
  • often
  • sometimes
  • every day
  • once a day

Dùng động từ nguyên mẫu,

Hoặc dùng động từ thêm đuôi -s hoặc -es (với ở chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít)

 

Riêng với động từ to be: đổi thành am/is/are tùy theo chủ ngữ

Dùng do + not + động từ nguyên mẫu,

Hoặc dùng does + not + động từ nguyên mẫu (với ở chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít)

 

Riêng với động từ to be: thêm not vào phía sau am/is/are

Dùng do + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

Hoặc dùng does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu (với ở chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít)

 

Riêng với động từ to be: đảo am/is/are ra trước chủ ngữ

Quá khứ đơn

Một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ

Một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Một trạng thái trong quá khứ

Dấu hiệu:

  • yesterday
  • in the pas
  • before
  • last year
  • a week ago 
  • ...

Với các động từ thường và động từ bất quy tắc: dùng động từ thêm đuôi -ed hoặc động từ V2

 

Riêng với động từ to be: đổi thành was/were tùy theo chủ ngữ

Với các động từ thường và động từ bất quy tắc:  did + not + động từ nguyên mẫu

 

Riêng với động từ to be: thêm not sau was/were

Với các động từ thường và bất quy tắc: did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

 

Riêng với động từ to be: đảo was/were ra trước chủ ngữ

Tương lai đơn

Một hành động được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai

Một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói

Thể hiện hứa làm gì đó, đồng ý làm gì đó, giúp đỡ người khác làm gì đó...

Dấu hiệu:

  • tomorrow
  • in the future 
  • later
  • soon
  • next year
  • in an hour
  • ...

will + động từ nguyên mẫu

will + not + động từ nguyên mẫu

  • will + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu