Không chỉ riêng để luyện thi Toeic, kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh đóng một vai trò cực kì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Bài viết dưới đây tổng hợp lại những điểm chính nhất của 12 thì và giúp các bạn hiểu và nắm rõ được 12 thì trong tiếng Anh.

Với mỗi thì, TOBE.EDU.VN sẽ cung cấp cho bạn: 

12 thì trong tiếng Anh

 

1. Tổng quan về 4 thì ở Hiện tại

Thì (TENSE) Cách dùng Công thức Dấu hiệu
Hiện tại đơn
↪️ học kỹ hơn ở đây
  • một thói quen, một điều diễn ra liên tục ở hiện tại
    • She always comes to class early.
  • việc đó diễn ra thường xuyên đến mức nào (tuần 1 lần, tuần 2 lần, vv)
    • I often go to the cinema once a week.
  • một chân lý, một sự thật hiển nhiên
    • The sun rises in the east.
    • Tom is from England.
  • nghĩa tương lai: chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp sẵn trong tương lai hoặc thời gian biểu
    • The plane arrives at 18.00 tomorrow.
    • Next Thursday at 14.00 there is an English exam.

 

 
  • chủ ngữ ở ngôi số 1, 2 và 3 ở số nhiều (I, you, we, they), dùng động từ ở nguyên mẫu.
  • chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), thêm -s/-es ở động từ thường.
  • với to_be: chia am / is / are theo ngôi phù hợp. 

 
  • every day
  • sometimes
  • always
  • often
  • usually
  • seldom
  • never
  • first ... then

Hiện tại tiếp diễn
  • một việc đang diễn ra ở ngay tại thời điểm đang nói
    • She is crying in her bedroom.
  • nghĩa phàn nàn: dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại.
    • He is always forgetting his book at home.
  • nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp làm một việc nào đó (một ngày hay một kế hoạch cố định)
    • I am leaving tomorrow (= tôi đã mua vé để đi rồi)
    • We are having a staff meeting next Monday (= đã có lịch cho cuộc họp vào sáng thứ 2 tới)

 

to be (am / is / are) + V_ing

  • now
  • at the moment
  • right now
  • at the present
  • Look!
  • Listen!
Hiện tại hoàn thành
↪️ học kỹ hơn ở đây
  • diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại
    • I have learned English for 10 years.
  • một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian.
    • She has lost her bag.
  • một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (tính đến thời điểm hiện tại)
    • We have been to Hanoi 3 times.

have / has + V_ed/V3

  • just
  • yet
  • never
  • ever
  • already
  • so far
  • up to now
  • since
  • for
  • recently
Hiện tại hoàn thành tiếp diên
  • nhấn mạnh: một hành động xảy ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại
    • I have been learning English for 5 years.

have / has + been + V_ing

  • all day
  • the whole day
  • how long
  • since
  • for

 


?
Bạn mất gốc ngữ pháp tiếng Anh nhưng không biết bắt đầu từ đâu?
Hãy lấy lại nền tảng ngữ pháp tiếng Anh với lộ trình học 3 bước ở đây:

3 bước lấy lại nền tảng ngữ pháp tiếng Anh

 

2. Tổng quan về 4 thì ở Quá khứ

Thì (TENSE) Cách dùng Công thức Dấu hiệu
Quá khứ đơn
  • một hành động xảy ra trong quá khứ, và gần như luôn có một trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ
    • Where were you yesterday morning?
    • I graduated from university in 1991.
  • Với động từ thường: dùng V_ed hoặc V2 nếu đó là động từ bất quy tắc.
  • Với to_be: dùng was (I, he, she, it) hoặc were (you, they, we)
  • last ...
  • ... ago
  • in (năm ở quá khứ). vd: 1999
  • yesterday
Quá khứ tiếp diễn
  • một hành động diễn ra trong lúc một hành động khác đang diễn ra
    • When the phone rang, my mother was cooking.
  • một hành động diễn ra ngay tại 1 thời điểm trong quá khứ.
    • He was doing his homework at 9 last night.

was / were + V_ing

  • While
  • at that very moment
  • at 9:00 last night
  • ....
Quá khứ hoàn thành
  • một hành động xảy ra trước một hành động khác cũng trong quá khứ: hành động xảy ra sau dùng Quá khứ Đơn, hành động xảy ra trước dùng Quá khứ Hoàn thành.
    • Before he went to bed, he had finished his homework.
  • Quá khứ của thì Hiện tại Hoàn thành
    • Kristine had never been to an opera before last night.

had + V_ed/V3

  • already
  • just
  • never
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong quá khứ, ta dùng ở thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn
    • I had been waiting for an hour before the plane took off.

had + been + V_ing

  • how long
  • since
  • for

 

?
Bạn học tiếng Anh đã được một thời gian nhưng bạn có biết một câu tiếng Anh có cấu trúc như thế nào chưa? Học ngay cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản ngay bây giờ để nắm vững căn bản ngữ pháp nhé:

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

 

3. Tổng quan về 4 thì ở Tương lai

Thì (TENSE) Cách dùng Công thức Dấu hiệu
Tương lai đơn (will)
  • dự đoán (không có cơ sở) về một việc sẽ xảy ra trong tương lai
    • I think it will rain.
  • một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
    • I will check this letter for you.
    • We will go to the cinema tonight.

will + bare_inf

  • tomorrow
  • next week / month / year
  • in the future
  • soon
Be going to
  • một dự đoán (có cơ sở) về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
    • Look! The sky is grey. It is going to rain soon.
  • một dự tính, một quyết định đã được đưa ra trước đó
    • As discussed, we are going to watch this movie tonight.

am / is / are + going + to_inf

 
Tương lai tiếp diễn
  • Một hành động xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
    • At 9 am tomorrow, I will be taking an exam.
    • You will be waiting for her when her plane arrives tonight.

will + be + V_ing

 
Tương lai hoàn thành
  • một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cả 2 hành động này đều ở tương lai.
    • By next November, I will have received my promotion.
    • By the time I finish this course, I will have taken ten tests.

will + have + V_ed/V3

  • by + (thời điểm tương lai)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • nhấn mạnh: tính liên tục của hành động trong thì Tương lai Hoàn thành
    • How long will you have been studying when you graduate?

will + have + been + V_ing

 

 

?
Cấu trúc câu tiếng Anh là một điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng nhưng thường không được dạy cho nhiều người học tiếng Anh. Khi biết được cấu trúc câu tiếng Anh gồm những thành phần nào và mối quan hệ của chúng ra sao, bạn sẽ không bao giờ nói và viết tiếng Anh sai ngữ pháp nữa. Học ngay ở đây nhé:

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh


4. Tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

Một số nhận xét chung về 12 thì trong tiếng Anh

  • Các thì đơn (simple tenses) là những thì diễn tả thời gian xảy ra hành động một cách chung chung. Chẳng hạn, hiện tại đơn thì xảy ra ở hiện tại, quá khứ đơn là xảy ra ở quá khứ.
  • Trong khi đó, các thì tiếp diễn (continuous tenses) thì ĐANG xảy ra tại 1 thời điểm. Ví dụ: hiện tại tiếp diễn là ĐANG xảy ra ở một thời điểm hiện tại, quá khứ tiếp diễn là ĐANG xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ.
  • Còn các thì hoàn thành (perfect tenses) thì thường để chỉ một hành động diễn ra trước một hành động khác hay một mốc thời gian nào đó. Ví dụ như tương lai hoàn thành chỉ một hành động diễn ra trong tương lai xong trước một hành động / thời điểm nào đó cũng trong tương lai. 
    • Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành thì không ám chỉ việc hoàn thành trước một hành động khác. Thì hiện tại hoàn thành chỉ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ. (Một vài cách dùng khác của thì hiện tại hoàn thành các bạn xem ở bảng mô tả 3 thì ở Hiện tại ở phía trên của bài viết này) 

 

5. Phân biệt những thì tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Khi luyện thi TOEIC, bạn sẽ nhận thấy có một số thì trong tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt giống nhau, ví dụ như "thì tương lai đơn", "thì hiện tại tiếp diễn", "be going to" đều thường được dịch là "sẽ".

Vậy làm sao để phân biệt được những trường hợp như vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phân biệt những thì tiếng Anh dễ nhầm lẫn trong bài viết tiếp theo nhé.

 

6. Bài tập tổng hợp về 12 thì trong tiếng Anh

12 thì tiếng Anh

Bạn đã hiểu được cách dùng của 12 thì tiếng Anh chưa? Hãy kiểm tra ngay kiến thức của mình qua 10 bài tập sau nhé!

Làm bài tập 12 thì trong tiếng Anh