Ngữ Pháp TOEIC

Nếu bạn đang luyện thi TOEIC thì chắc hẳn bạn rất muốn biết là có những chủ đề ngữ pháp TOEIC nào cần học và nên học như nào cho hiệu quả đúng không nào! Trong bài viết này, TOBE.EDU.VN sẽ giúp bạn giải đáp 2 câu hỏi này.

 

 

1. Cần học những chủ đề ngữ pháp TOEIC nào?

Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta xem thử bài thi TOEIC bao gồm có những nội dung gì nhé!

Bài thi TOEIC là bài kiểm tra tiếng Anh đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thường ngày của các đối tượng muốn sinh sống và làm việc trong môi trường quốc tế. 

Mà trong giao tiếp hằng ngày, để diễn đạt được ý mình muốn nói, chúng ta cần sử dụng và phối hợp rất nhiều điểm ngữ pháp tiếng Anh lại với nhau. Vì vậy, TOEIC muốn đánh giá chính xác khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh thì chắc chắn sẽ bao gồm rất nhiều điểm ngữ pháp tiếng Anh trong đề thi.

Hay nói cách khác là, ngữ pháp thi TOEIC bản chất chính là ngữ pháp tiếng Anh thông thường mà thôi!

Để làm bài thi TOEIC tốt, thay vì băn khoăn không biết nên học những chủ đề ngữ pháp TOEIC nào thì chúng ta cứ học ngữ pháp tiếng Anh, vì thực tế là mỗi điểm ngữ pháp đều giúp ích cho bạn làm bài thi tốt hơn.

 

Tuy nhiên, nói như vậy cũng  không có nghĩa là chúng ta có thể học ngữ pháp TOEIC như thế nào cũng được 

Ngữ pháp tiếng Anh có những cái cơ bản và có những cái nâng cao, với mức độ khó dễ khác nhau, cho nên việc học một cách có hệ thống sẽ giúp bạn hiểu được ngữ pháp nhanh chóng hơn và ghi nhớ lâu hơn nhiều.

Sau đây, TOBE.EDU.VN sẽ tổng hợp ngữ pháp thi TOEIC một cách có hệ thống để giúp bạn luyện thi TOEIC online hiệu quả!

 

2. Cách học ngữ pháp TOEIC để làm bài thi tốt

Mỗi điểm ngữ pháp dưới đây đều có khả năng xuất hiện ở tất cả các Part (từ Part 1 đến Part 7) của đề thi TOEIC. Tuy nhiên, có một số điểm ngữ pháp sẽ cực kỳ có ích trong một số Part nhất định. TOBE.EDU.VN sẽ ghi chú để bạn biết!

 

1. Cấu trúc câu tiếng Anh

Cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản  Cấu trúc câu tiếng Anh chi tiết

Điều đầu tiên bạn cần học khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh TOEIC chính là học về cấu trúc câu tiếng Anh, vì đây sẽ là nền tảng của toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh.

Một khi bạn đã hiểu được cấu trúc câu và mối quan hệ của các thành phần trong câu, bạn sẽ nói và viết đúng ngữ pháp. Điều này đặc biệt hữu ích trong Part 5 và Part 6, phần thi mà bạn cần điền vào chỗ trống một từ dựa vào những từ còn lại trong câu.

Ví dụ: The deep oceans contain some of the _____ of all living creatures.

(A) strangest
(B) stranger
(C) as strange as
(D) stranger than

Tất cả các đáp án đều là tính từ, nên chúng ta xác định chỗ trống chắc chắn là tính từ.
Ta thấy trước tính từ có mạo từ the, nên đây phải là dạng so sánh nhất, vì vậy ta chọn (A).

 

Học ngay cấu trúc câu tiếng Anh trong 2 bài học sau:

 

2. Các từ loại trong tiếng Anh

Tiếp theo, chúng ta tiếp tục học về các từ loại trong tiếng Anh, Với mỗi từ loại, bạn cần ghi nhớ về chức năng của từ loại, vị trí của nó so với các từ loại khác, và các dạng của từ loại.

Những kiến thức về từ loại có ích cho tất cả các Part trong bài thi TOEIC, nhưng sẽ đặc biệt hữu ích và giúp bạn làm được các câu hỏi liên quan đến từ loại trong Part 5Part 6.

Sau đây là tất cả các từ loại trong tiếng Anh và những điểm ngữ pháp liên quan đến nó:

  Điểm ngữ pháp cần học Ví dụ thực tế trong bài thi TOEIC

Danh từ (Nouns)

Danh từ (Nouns)

I have to do this job because I have no _____.

(A) choose
(B) choice
(C) choosing
(D) chosen

Sau từ hạn định no ta cần điền một danh từ hoặc cụm danh từ. Trong 4 đáp án, chỉ có (B) là danh từ nên chọn (B).

Đại từ (Pronouns)

Đại từ (Pronouns)

If you need assistance, please don’t hesitate to contact _____.

(A) we
(B) us
(C) our
(D) ours

Sau động từ contact chúng ta cần điền một tân ngữ. Trong 4 đáp án này, đại từ có thể điền vào vị trí tân ngữ chỉ có us nên chúng ta chọn (B).

Động từ (Verbs)

Động từ (Verbs)

The Japanese restaurant is considering _____ a new series of recipes for local residents.

(A) introduce
(B) to introduce
(C) introducing
(D) introduced

Trước chỗ trống là động từ consider, và sau consider phải là động từ V-ing. Vì vậy ta chọn (C).

Tính từ (Adjectives)

Tính từ (Adjectives)

The first step in preparing a fairly _____ presentation is to do your research thoroughly on your topic.

(A) informative
(B) inform
(C) information
(D) informer

Trong cụm danh từ a fairly _____ presentation chỗ trống nằm trước danh từ presentation và nằm sau trạng từ fairly nên chỗ trống cần điền một tính từ. Chúng ta chọn (A).

Trạng từ (Adverbs)

Trạng từ (Adverbs)

Our GTA phone roaming service is suited for individuals who travel _____ anywhere in the world for business.

(A) regular
(B) regularity
(C) regularly
(D) regulate

Cần chọn trạng từ để bổ nghĩa cho động từ travel nên chúng ta chọn đáp án (C).

Từ hạn định (Determiners)

Từ hạn định (Determiners)

Chức năng của từ hạn định

Các loại từ hạn định:

  • Mạo từ
  • Từ hạn định chỉ định
  • Từ hạn định sở hữu
  • Từ chỉ số lượng
  • Số từ
  • Từ hạn đinh nghi vấn
  • Từ hạn định chỉ sự khác biệt

Proceeds from the sale of this merchandise go directly into the general fund of _____ organization.

(A) some
(B) other
(C) this
(D) most

Ta nhìn 4 phương án sẽ thấy ý câu này muốn hỏi cách dùng các từ hạn định. Nhìn vào câu hỏi, phía sau từ cần điền là từ organization, là danh từ số ít đếm được. Do đó, ta loại some, other, và most vì chúng đi với danh từ số nhiều. Vậy ta chọn (C) this vì nó dùng với danh từ số ít.

Giới từ (Prepositions)

Giới từ (Prepositions)

_____ her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department.

(A) Due to
(B) While
(C) In that
(D) In case

Sau chỗ trống là cụm danh từ her hard work and commitment to the company, vì vậy chúng ta cần điền một giới từ. While, In that, In case đều là liên từ, và chỉ có Due to là giới từ, nên chọn (A).

 

Liên từ (Conjunctions)

Liên từ (Conjunctions)

If you want to purchase a lower priced ticket, either contact us through regular mail _____ call our hotline and then we will send you an application immediately.

(A) or
(B) neither
(C) nor
(D) both

Ta có cấu trúc either... or... có nghĩa là "hoặc cái này hoặc cái kia", vì vậy chúng ta chọn (A).

 

3. Các loại câu trong tiếng Anh

Các loại câu trong tiếng Anh

Như bạn có thể đã biết, tiếng Anh có nhiều loại câu, và mỗi loại câu có chức năng và cách sắp xếp các từ trong câu khác nhau. Khi học ngữ pháp tiếng Anh TOEIC, chúng ta nên nắm chắc về 4 loại câu chính sau:

 

Loại câu 1: Câu trần thuật

Câu trần thuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc hay để truyền đạt một thông tin nào đó. Đây là loại câu phổ biến nhất trong tiếng Anh. Câu trần thuật có 2 dạng là câu khẳng định và câu phủ định.

>> Học chi tiết về Câu trần thuật

 

Loại câu 2: Câu nghi vấn (Câu hỏi)

Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi. Câu nghi vấn được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Chúng ta nên học kỹ về câu nghi vấn vì các Part Nghe Hiểu như Part 2, Part 3, và Part 4 bao gồm rất nhiều câu hỏi. Đặc biệt là ở Part 2, nếu bạn không nghe được câu hỏi thì sẽ không làm bài được!

Ví dụ:

Should we stay late tonight or work on this job tomorrow?

(A) I'm not free tomorrow.
(B) We walked through the lobby.
(C) Let's make him an offer.

>> Học chi tiết về Câu nghi vấn

 

Loại câu 3: Câu cầu khiến (Câu mệnh lệnh)

Câu cầu khiến được dùng để ra mệnh lệnh hoặc yêu cầu. Câu cầu khiến thường đi với từ "Please" và chủ ngữ được hiểu ngầm là người nghe.

Câu cầu khiến trong tiếng Anh thường được xem là khá trực tiếp và có thể bất lịch sự. Vì vậy trong bài thi TOEIC, bạn sẽ ít thấy câu cầu khiến, mà thay vào đó họ sẽ dùng câu hỏi để gián tiếp nhờ vả hay yêu câu người khác.

Ví dụ: 

Can you finish editing this report for me?

(A) I heard it yesterday.
(B) Okay, I have some extra time.
(C) They finished the work just in time.

Trong câu trên, thay vì dùng câu mệnh lệnh Please finish editing this report for me? người phụ nữ yêu cầu người đàn ông sửa chữa báo cáo cho mình bằng hình thức là một câu hỏi  Can you finish editing this report for me?

>> Học chi tiết về Câu cầu khiến

 

Loại câu 4: Câu cảm thán

Câu cảm thán là câu dùng để bày tỏ một cảm xúc nào đó của người nói như khen chê, buồn vui, giận dữ,...

>> Học chi tiết về Câu cảm thán

 

4. Các yếu tố khác trong câu

Ngoài ra, còn có một sô yếu tố khác trong câu mà chúng ta cũng cần lưu ý khi học ngữ pháp TOEIC.

 

1. Hòa hợp chủ ngữ - động từ (Subject-Verb Agreement)

Hòa hợp chủ ngữ - động từ (Subject-Verb Agreement)

Động từ trong câu tiếng Anh luôn luôn phải được chia theo chủ ngữ để cho chủ ngữ và động từ trong câu "hòa hợp" với nhau. Trong 2 bài học dưới đây, bạn sẽ học được cách chia thì động từ theo chủ ngữ:

Kiến thức này đặc biệt hữu ích khi làm các câu hỏi Part 5 và Part 6 yêu cầu điền động từ vào chỗ trống đấy! 

Ví dụ: The _____ for the building renovation is now available on the company bulletin board.

(A) schedule
(B) scheduled
(C) schedules
(D) schedulers

Nhìn vào 4 đáp án, ta biết ý câu này muốn hỏi về từ loại. Chỗ trống cần điền từ gì sẽ phụ thuộc vào những từ xung quanh nó.
Xét thấy trước chỗ trống có mạo từ the và sau chỗ trống có giới từ for, vậy nên chỗ trống cần một danh từ.
Phân tích câu ta có động từ chính là is, vì thế cụm The ____ for the building renovation là cụm danh từ và chủ ngữ của câu.
Do động từ is là động từ số ít, nên chủ ngữ cũng phải ở số ít. Vì vậy ta chọn danh từ số ít duy nhất trong 4 đáp án là (A) schedule.

 

2. Sự nhất quán động từ trong câu (Verb Consistency)

Sự nhất quán động từ trong câu là một khái niệm đề cập đến việc ta phải giữ nguyên thì của các động từ ở cùng một khoảng thời gian xuyên suốt câu.

Ví dụ: Mark tidies his room, and went out for supper.

tidies ở Hiện tại đơn, còn went ở Quá khứ đơn → câu này các động từ không nhất quán nên sai ngữ pháp!

 

Kiến thức ở phần này sẽ giúp bạn làm được một số câu hỏi Part 5 và Part 6 yêu cầu điền và chỗ trống một động từ chia thì đúng.

Ví dụ: When I closed the window, all of the files and folders on my desktop computer _____ except for the icon.

(A) are disappearing
(B) will have disappeared
(C) had disappeared
(D) disappear

Ta nhìn 4 phương án sẽ thấy ý câu này muốn hỏi cách dùng thì.
Xét thấy mệnh đề còn lại của câu đang chia ở thì quá khứ closed, vậy thì động từ ở chỗ trống cũng phải dùng ở quá khứ, cho nên ta chọn had disappeared.

 

Tương tự như vậy, trong Part 2, nếu thì của câu hỏi và câu trả lời không khớp với nhau thì cũng không được.

Ví dụ: 

When did your boss accept your cost reduction proposal?

(A) I put it in the mailbox.
(B) It will cost more in five years.
(C) Two days ago.

Chưa cần xét đến nghĩa của câu, chúng ta biết là chắc chắn không thể chọn (B) vì câu hỏi hỏi về quá khứ (did), còn câu (B) lại trả lời trong tương lai (will).

 

3. Các cấu trúc nâng cao

Mệnh đề quan hệ  Câu bị động  Câu điều kiện  Bàng thái cách  Rút gọn mệnh đề

Có một số cấu trúc được xem là khá nâng cao so với những điểm ngữ pháp đã nhắc đến ở trên. Những điểm ngữ pháp này cũng có xuất hiện trong bài thi TOEIC nhưng không nhiều bằng.

Nếu bạn là người bắt đầu lấy lại nền tảng ngữ pháp tiếng Anh thì tốt hơn là chưa cần học những điểm ngữ pháp dưới đây. Khi nào đã vững những điểm ngữ pháp cơ bản thì bạn hãy sang đến phần này: