Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Trong các thì trong tiếng Anh, THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS) khá là phổ biến ngay trong văn nói và văn viết. Và điều này cũng làm cho loại thì này trở thành một trong những điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi TOEIC.

Để giúp bạn hiểu rõ tất tần tật về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn, TOBE.EDU.VN tóm tắt thì này giúp bạn nhé.

 

Những gì chúng ta cần biết về điểm ngữ pháp TOEIC này:

1. Khi nào thì sử dụng thì này?
2. Công thức của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
3. Cách nhận biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
4. Làm bài tập để củng cố kiến thức

 

1. Khi nào thì sử dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn?

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn được dùng để diễn tả:

1. Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

  • I am studying English now. = Tôi đang học tiếng Anh lúc này. (nghĩa là tôi đang ngồi học tiếng Anh lúc nói câu này)
  • She is doing the housework at the moment. = Cô ấy đang làm việc nhà ngay lúc này. (nghĩa là cô ấy đang làm việc nhà tại thời điểm người nói nói câu này)

I am studying English now.

I am studying English now.

 

2. Một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

  • He is reading Godfather. (You cannot borrow the book from him.)  = Anh ấy đang đọc quyển Bố già. (Bạn không thể mượn quyển đó từ anh ấy đâu).
    → Ý nói anh ấy đã bắt đầu đọc quyển sách này từ vài hôm trước nhưng vẫn chưa đọc xong nên bạn chưa mượn được. Trong câu này, tại thời điểm nói anh ấy không phải đang đọc quyển sách này.
  • She is looking for a job. = Cô ấy đang tìm việc. 
    → Không nhất thiết cô ấy đang tìm việc tại thời điểm nói, nhưng ý chính là cô ấy đang trong quá trình tìm kiếm việc (sau khi ra trường hoặc sau khi bị thôi việc ở công ty cũ cho đến bây giờ)

Thì hiện tại tiếp diễn

He is reading Godfather.

 

3. Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịch sẵn

  • They are visiting France next weekend. = Họ sẽ thăm quan nước Pháp vào cuối tuần sau.
  • We are flying to New York tomorrow. We bought the tickets yesterday. = Chúng tôi sẽ bay sang New york ngày mai. Chúng tôi đã mua vé hôm qua rồi.

Hiện tại tiếp diễn

They are visiting France next weekend.

 

4. Một hành động  thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always"

  • He is always coming late. = Anh ấy thường xuyên đến trễ. (thể hiện sự bực mình)
  • She is always singing at midnight. = Cô ấy thường xuyên hát vào giữa đêm. (thể hiện sự khó chịu vì bị quấy rầy)

Always trong thì hiện tại tiếp diễn

She is always singing at midnight.

 

2. Công thức của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

1. Thể khẳng định

Nếu nhìn vào các ví dụ ở trên, chúng ta có thể nhận ra là, thể khẳng định của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn được tạo thành bởi 2 thành phần là trợ động từ "to be" động từ miêu tả hành động ở dạng V_ing.

 

Trợ động từ to be có 3 dạng là am, is và are tùy vào chủ ngữ của nó:

  • I am  (ngôi thứ nhất số ít)
  • You are  (ngôi thứ hai số ít)
  • He is / She is / It is  (ngôi thứ ba số ít)
  • We are  (ngôi thứ nhất số nhiều)
  • You are  (ngôi thứ hai số nhiều)
  • They are  (ngôi thứ ba số nhiều)

 

Động từ miêu tả hành động thì sẽ phải ở dạng V_ing.

  • Đối với hầu hết các động từ, dạng V_ing được hình thành dễ dàng bằng cách gắn -ing vào động từ nguyên mẫu:
    • cook → cooking
    • pull → pulling
    • dream → dreaming
    • sleep → sleeping
    • walk → walking
    • watch → watching
  • Tuy nhiên, khi động từ kết thúc bằng -e thì chúng ta sẽ bỏ e trước khi thêm -ing
    • write → writing
    • have → having
    • live → living
    • leave → leaving
    • come → coming
    • make → making
  • Trừ các trường hợp đặc biệt sau:
    • see → seeing (không bỏ -e)
    • be → being (không bỏ -e)
    • lie → lying (-ie → -ying)
    • tie → tying (-ie → -ying)
  • Đối với các động từ có một âm tiết, hoặc có hai âm tiết và trọng âm ở âm thứ hai, và tận cùng có mẫu phụ âm - nguyên âm - phụ âm, chúng ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
    • bet → betting
    • set → setting
    • sit → sitting
    • pat → patting
    • transfer → transferring
    • refer → referring
  • Các động từ tận cùng bằng -w, -x, -y, chúng ta không bao giờ gấp đôi các phụ âm cuối này.
    • play → playing
    • fix → fixing
    • throw → throwing

 

Vậy để tạo thể khẳng định của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn, chúng ta cần làm 2 bước:

  • Chuyển be thành am hoặc is hoặc are tùy theo chủ ngữ
  • Chuyển động từ thành dạng V_ing
CHỦ NGỮ   +   am/is/are   +   V_ing

Tip: Thỉnh thoảng am, is và are sẽ được viết dính với chủ ngữ như sau:

  • am 'm. Ví dụ: I am  I'm
  • is → 's. Ví dụ: he is → he's ; she is  she's
  • are → 're. Ví dụ: they are → they're ; we are  we're

 

Ví dụ:

  • She is playing the piano at present.  = Cô ấy đang chơi piano bây giờ.
    • be is vì chủ ngữ she là ngôi thứ ba số ít
    • play → playing (V_ing của play)
       
  • John is looking for his wallet. = John đang tìm ví tiền của anh ấy.
    • be is vì chủ ngữ John là ngôi thứ ba số ít
    • find→ finding (V_ing của find)
       
  • The managers are entering the conference room. = Các nhà quản lý đang tiến vào phòng họp.
    • be are vì chủ ngữ the managers là ngôi thứ ba số nhiều
    • enter entering (V_ing của enter)

 

2. Thể phủ định

Thể phủ định của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn vô cùng dễ dàng: bạn chỉ cần thêm từ not sau trợ động từ be là xong!

CHỦ NGỮ   +   am/is/are   +   not   +   V_ing

Tip: Thỉnh thoảng is not sẽ được viết tắt là isn't, còn are not sẽ được viết tắt là aren't.

 

Ví dụ:

  • They aren't watching the movie. = Họ không có đang xem phim.
    • be are vì chủ ngữ they là ngôi thứ ba số nhiều
    • watch watching (V_ing của watch)
    • not được thêm vào sau be để phủ định và được rút gọn vào aren't
       
  • Currently, we aren't walking in the garden. = Hiện tại, chúng tôi không có đang đi dạo trong vườn.
    • be are vì chủ ngữ we là ngôi thứ nhất số nhiều
    • walk walking (V_ing của walk)
    • not được thêm vào sau be để phủ định và được rút gọn vào aren't
  • Tim isn't doing his homework right now. = Tim không có đang làm bài tập về nhà lúc này.
    • be is vì chủ ngữ Tim là ngôi thứ ba số ít
    • do doing (V_ing của do)
    • not được thêm vào sau is để phủ định

 

3. Thể nghi vấn

Thể nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi. Trong tiếng Anh có 2 loại câu hỏi: câu hỏi có từ hỏicâu hỏi Yes/No.

Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,...) bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ và sau từ hỏi.

TỪ HỎI   +   am/is/are   +   CHỦ NGỮ   +   V_ing   ?

Ví dụ:

  • What are you doing? = Bạn đang làm gì vậy?
    • be are vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
    • do doing (V_ing của do)
    • are được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi what
       
  • Who is she talking with on the phone? = Cô ấy đang nói chuyện điện thoại với ai thế?
    • be → ivì chủ ngữ she là ngôi thứ ba số ít
    • talk talking (V_ing của be)
    • is được đảo ra trước chủ ngữ she và sau từ hỏi who
       
  • When are you leaving? = Bạn dự định khi nào rời đi?
    • be are vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
    • leave leaving (V_ing của leave)
    • are được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi when

 

Đối với câu hỏi Yes/No bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ.

Am/Is/Are   +   CHỦ NGỮ   +   V_ing   ?

 Ví dụ:

  • Is he leaving? = Anh ấy đang đi khỏi đây à?
    • be is vì chủ ngữ he là ngôi thứ ba số ít
    • leave leaving (V_ing của leave)
    • is được đảo ra trước chủ ngữ he
       
  • Are they playing soccer? = Họ đang chơi đá bóng à?
    • be are vì chủ ngữ they là ngôi thứ ba số nhiều
    • playplaying (V_ing của play)
    • are được đảo ra trước chủ ngữ they
       
  • Are you going out for dinner? = Bạn đi ra ngoài ăn tối à?
    • be are vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
    • go going (V_ing của go)
    • are được đảo ra trước chủ ngữ you

 

3. Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn thường sẽ đi kèm với các trạng từ hoặc cụm từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại 
  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen!: Hãy nghe này!
  • Keep silent!: Hãy im lặng nào!

Ví dụ: 

  • am not listening to music at the moment. = Lúc này tôi đang không nghe nhạc.
  • My sister isn’t working now. = Chị gái tôi đang không làm việc.
  • They aren’t watching the TV at present. = Hiện tại họ đang không xem ti vi.
  • Look! The train is coming. = Nhìn kia! Tàu đang đến.
  • Listen! Someone is crying. = Nghe này! Ai đó đang khóc.
  • Keep silent! The baby is sleeping. = Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.

 

4. Bài tập tổng hợp

Để giúp bạn ghi nhớ công thức và làm quen với việc chia thì Hiện Tại Tiếp Diễn, TOBE.EDU.VN có một số bài tập nhỏ sau đây: Bạn hãy điền vào chỗ trống của các câu sau đây bằng dạng Hiện Tại Tiếp Diễn của động từ trong dấu ngoặc.

Cách làm bài: bạn chia động từ đúng cho câu ở thì hiện tại tiếp diễn rồi xem phần đáp án ở bên dưới mỗi câu nhé!

 

1. Look! The car (go) so fast.

Đáp án:

 

2. Listen! Someone (cry) in the next room.

Đáp án:

 

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?

Đáp án:

 

4. Now she (lie) to her mother about her bad marks.

Đáp án:

 

5. At present they (travel) to New York.

Đáp án:

 

6. My father (water) some plants in the garden. 

Đáp án:

 

7. My mother (clean) the floor.

Đáp án:

 

8. Mary (have) lunch with her friends in a restaurant. 

Đáp án:

 

9.They (ask) a man about the way to the railway station.

Đáp án:

 

10. My student (draw) a beautiful picture.

Đáp án:

 

Hy vọng qua bài học này bạn đã nắm rõ cách hoạt động của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn cũng như biết cách chia thì cho thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn của điểm ngữ pháp TOEIC này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào thì hãy comment ngay dưới đây nhé!

 

>> Học thêm về thì động từ: